Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tiếng Anh 6 - Friends plus - CTST

Unit 4: Learning world

Giải bài tập Reading: School project - Unit 4 trang 50, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). THINK! What do you like about your school?

THINK! What do you like about your school?

(Nghĩ xem! Em thích gì về trường học của em?)

Lời giải:

I like my school because it’s very big and my classroom is very comfortable. My classmates are really friendly and the teacher are also helpful. I have many interesting subjects and activities everyday.

(Tôi thích trường học của mình vì nó rất lớn và lớp học của tôi rất thoải mái. Các bạn cùng lớp của tôi thực sự thân thiện và giáo viên cũng rất hữu ích. Tôi có nhiều môn học và hoạt động thú vị hàng ngày.)

Exercise 1. Read the project. Where are the schools? Is the writer positive or negative about them?

(Đọc dự án. Những trường học này ở đâu? Tác giả có thái độ tích cực hay tiêu cực về các trường học này?)

WORLD CLASS!

A project by Liam Murphy

This is a geography class in Bangladesh. It isn't a traditional primary school - these students are studying on a 'boat school'. It's a great idea because transport can be a big problem here when there's a lot of rain. The boat isn't moving at the moment, but at the start and the end of the day, it goes along the river to the students' villages.

Eton College is one of Britain's oldest and most expensive private schools and it looks like the students are wearing Britain's oldest, most expensive uniforms! Not very practical! They're walking to a lesson. This is a boarding school - students study, eat and sleep here.

Look! What is the teacher doing? She is teaching English, but she is not at her school. Her students are staying at home and learning lessons on television. In Hồ Chí Minh City, Việt Nam, students can have such lessons on the channel of HTV Key. It is another learning way for them - digital learning.

This is my secondary school in Ireland. We're having a dance class and it's a lot of fun. There are a lot of traditional dances in Ireland. I'm not dancing - I'm watching the dancers. Our teachers are playing the musical instruments.

Tạm dịch:

LỚP HỌC TRÊN THẾ GIỚI

Một dự án được thực hiện bởi Liam Murphy

Đây là một lớp học địa lý ở Bangladesh. Đây không phải là một trường tiểu học truyền thống - những học sinh này đang học trên một 'trường học trên thuyền'. Đó là một ý tưởng tuyệt vời vì giao thông có thể là một vấn đề lớn ở đây khi có nhiều mưa. Con thuyền lúc này không di chuyển, nhưng khi bắt đầu và cuối ngày, nó sẽ đi dọc theo con sông để đến các làng của học sinh.

Eton College là một trong những trường tư thục lâu đời nhất và đắt nhất nước Anh và có vẻ như học sinh đang mặc những bộ đồng phục lâu đời nhất, đắt tiền nhất của nước Anh! Không thực tế lắm! Họ đang đi đến lớp học. Đây là trường nội trú - học sinh học tập, ăn ngủ tại đây.

Nhìn kìa! Cô giáo đang làm gì nhỉ? Cô đang dạy tiếng Anh, nhưng cô không ở trường. Học sinh của cô đang ở nhà và học các bài học trên tivi. Ở Hồ Chí Minh, Việt Nam, học sinh có thể có những buổi học như vậy trên kênh HTV Key. Đó là một cách học khác dành cho học sinh - học kỹ thuật số.

Đây là trường cấp hai của tôi ở Ireland. Chúng tôi  có một lớp học khiêu vũ và nó rất thú vị. Có rất nhiều điệu múa truyền thống ở Ireland. Tôi không khiêu vũ - tôi đang quan sát các vũ công. Giáo viên của chúng tôi đang chơi nhạc cụ.

Lời giải:

School 1: Bangladesh, positive

(Trường 1: Bangladesh, tích cực)

School 2: Britain, negative

(Trường 2: nước Anh, tiêu cực)

School 3: Việt Nam, positive

(Trường 3: Việt Nam, tích cực)

School 4: Ireland, positive

(Trường 43: Ireland, tích cực)

Exercise 2. Read and listen to the project and answer the questions.

(Đọc và nghe dự án và trả lời các câu hỏi.)

1. When is transport a problem in Bangladesh?

2. What is a boarding school?

3. What is another learning way for Vietnamese students?

Lời giải:

1. When there’s a lot of rain.

(Khi nào việc đi lại là vấn đề ở Bangladesh? – Khi có nhiều mưa.)

2. A school where students stuy, eat and sleep.

(Trường nội trú là gì? – Là một ngôi trường mà học sinh học tập, ăn và ngủ ở đấy.)

3. Homeschooling.

(Một cách học khác cho học sinh Việt Nam là gì? – Học ở nhà.)

Exercise 3. VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

(Từ vựng bổ sung. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)

Lời giải:

- primary schools: trường tiểu học

- boat school: trường học trên thuyền

- secondary shcools: trường trung học

- private schools: trường tư thục

- boarding school: trường nội trú

- digital learning: phương pháp học áp dụng kỹ thuật số

Exercise 4. USE IT! Work in groups. Which school in exercise 1 do you think is the most interesting? Why? What type of school do you go to?

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Trường học nào ở bài tập 1 em nghĩ là thú vị nhất? Tại sao? Em muốn học loại trường nào?)

Lời giải:

I think the most interesting school is the boat school in Bangladesh because I have never studied on the school like this before. It’s a lot of fun when I’m a a boat and go around the village. I go to a boarding school because my house is very far from the school I can’t go to school and get home within a day.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ ngôi trường thú vị nhất là trường học trên thuyền ở Bangladesh vì tôi chưa bao giờ học trên trường như thế này trước đây. Thật là vui khi tôi được trên thuyền và đi quanh làng. Tôi học trường nội trú vì nhà tôi rất xa trường tôi không thể đến trường và về nhà trong ngày.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Language focus 1 trang 51 - Unit 4 - Tiếng Anh 6 - Friends plus

    Giải bài tập Language focus 1: Present Continuous (affirmative and negative)- Unit 4 trang 51, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Exercise 2. What are the present continuous forms of verbs 1-5? Read the Spelling Rules and match the verbs to Rules 1–3.

  • Vocabulary and listening trang 52 - Unit 4 - Tiếng Anh 6 - Friends plus

    Giải bài tập Vocabulary and listening: Verbs (Studying a language) - Unit 4 trang 52, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Exercise 1. Look at the quiz. Check meanings of the verbs in blue. Match questions 1-10 to pictures a-j. Then listen and check.

  • Language focus 2 trang 53 - Unit 4 - Tiếng Anh 6 - Friends plus

    Giải bài tập Language focus 2: Present continuous (questions), Present continuous and present simple - Unit 4 trang 53, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Exercise 1. Look at the sentences. What are the he/she and they form of each question and answer?

  • Speaking trang 54 - Unit 4 - Tiếng Anh 6 - Friends plus

    Giải bài tập Speaking: Asking for help when you're studying - Unit 4 trang 54, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). THINK! What can you do if you can’t remember a word in English?