Câu 79 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Hoàn thành sơ đồ sau:
Kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính trong ngoặc trước:
\({{19} \over {24}} - \left( {{{ - 1} \over 2} + {7 \over {24}}} \right) = ...\)
Giải
Ta có: \({{19} \over {24}} - \left( {{{ - 1} \over 2} + {7 \over {24}}} \right) = {{19} \over {24}} + {{12} \over {24}} + {{ - 7} \over {24}} = {{24} \over {24}} = 1\)
Câu 80 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Hoàn thành sơ đồ sau:
Kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính trong ngoặc trước:
$${7 \over {12}} - \left( {{5 \over {12}} - {5 \over 6}} \right) = ...$$
Giải
Ta có: \({7 \over {12}} - \left( {{5 \over {12}} - {5 \over 6}} \right) = {7 \over {12}} - {5 \over {12}} + {5 \over 6} = {{7 - 5 + 10} \over {12}} = {{12} \over {12}} = 1\)
Câu 81 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
a) Tính \(1 - {1 \over 2};{1 \over 2} - {1 \over 3};{1 \over 3} - {1 \over 4};{1 \over 4} - {1 \over 5};{1 \over 5} - {1 \over 6}\)
b) Sử dụng kết quả của câu a) để tính nhanh tổng sau:
$${1 \over 2} + {1 \over 6} + {1 \over {12}} + {1 \over {20}} + {1 \over {30}}$$
Giải
a) Tính:
\(1 - {1 \over 2} = {2 \over 2} + {{ - 1} \over 2} = {1 \over 2}\)
\(\eqalign{
& {1 \over 2} - {1 \over 3} = {3 \over 6} + {{ - 2} \over 6} = {1 \over 6} \cr
& {1 \over 3} - {1 \over 4} = {4 \over {12}} + {{ - 3} \over {12}} = {1 \over {12}} \cr
& {1 \over 4} - {1 \over 5} = {5 \over {20}} + {{ - 4} \over {20}} = {1 \over {20}} \cr
& {1 \over 5} - {1 \over 6} = {6 \over {30}} + {{ - 5} \over {30}} = {1 \over {30}} \cr} \)
b) \({1 \over 2} + {1 \over 6} + {1 \over {12}} + {1 \over {20}} + {1 \over {30}}\)
\(\eqalign{
& = 1 - {1 \over 2} + {1 \over 2} - {1 \over 3} + {1 \over 3} - {1 \over 4} + {1 \over 4} - {1 \over 5} + {1 \over 5} - {1 \over 6} \cr
& = 1 - {1 \over 6} = {{6 - 1} \over 6} = {5 \over 6} \cr} \)
Câu 82 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Một tài liệu "bí hiểm" Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu.
Em hãy khôi phục lại ba dòng trên và ba dòng tiếp theo của tài liệu theo quy luật các phép tính của ba dòng còn lại.
Giải
Ba dòng phía trên của tài liệu là:
\({1 \over 2} = {1 \over 3} + {1 \over 6}\)
\({1 \over 3} = {1 \over 4} + {1 \over {12}}\)
\({1 \over 4} = {1 \over 5} + {1 \over {20}}\)
Ba dòng tiếp theo có trong tài liệu là:
\(\eqalign{
& {1 \over 5} = {1 \over 6} + {1 \over {30}} \cr
& {1 \over 6} = {1 \over 7} + {1 \over {42}} \cr
& {1 \over 7} = {1 \over 8} + {1 \over {56}} \cr} \)
Ba dòng phía dưới tài liệu là
\(\eqalign{
& {1 \over 8} = {1 \over 9} + {1 \over {72}} \cr
& {1 \over 9} = {1 \over {10}} + {1 \over {90}} \cr
& {1 \over {10}} = {1 \over {11}} + {1 \over {110}} \cr} \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 24 bài 9 phép trừ phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 9.1: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng...
Giải bài tập trang 24 bài 9 phép trừ phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 9.5: Tính nhanh...
Giải bài tập trang 25 bài 10 phép nhân phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 83: Làm tính nhân...
Giải bài tập trang 25, 26 bài 10 phép nhân phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 86: Tính...