Câu 74 trang 21 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Vòi nước A chảy đầy một bể không có nước mất 3 giờ, vòi nước B chảy đầy bể đó mất 4 giờ. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước hơn và nhiều hơn bao nhiêu?
Giải
Trong 1 giờ vòi A chảy được \(1:3 = {1 \over 3}\) (bể)
Trong 1 giờ vòi B chảy được \(1:4 = {1 \over 4}\) (bể)
Trong 1 giờ vòi A chảy hơn vòi B là:
\({1 \over 3} - {1 \over 4} = {4 \over {12}} - {3 \over {12}} = {1 \over {12}}\) (bể)
Vậy trong 1 giờ vòi A chảy nhanh hơn vòi B là \({1 \over {12}}\) bể
Câu 75 trang 21 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Điền phân số thích hợp vào ô vuông:
a) \({3 \over 7} + ... = {{ - 2} \over 7}\) b) \(... + {{ - 5} \over {11}} = {{ - 13} \over {11}}\)
c) \({6 \over {18}} + {3 \over {18}} = ...\) d) \({\rm{}}{{ - 6} \over {17}} + .... = {{ - 6} \over {17}}\)
Giải
a) \({3 \over 7} + {{ - 5} \over 7} = {{ - 2} \over 7}\) b) \({{ - 8} \over {11}} + {{ - 5} \over {11}} = {{ - 13} \over {11}}\)
c) \({6 \over {18}} + {3 \over {18}} = {1 \over 2}\) d) \({\rm{}}{{ - 6} \over {17}} + {0 \over {17}} = {{ - 6} \over {17}}\)
Câu 76 trang 21 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Thời gian của Cường được phân phối như sau:
- Ngủ: \({1 \over 3}\) ngày;
- Học ở trường: \({1 \over 6}\) ngày
- Chơi thể thao: \({1 \over {12}}\) ngày
- Học và làm bài tập ở nhà: \({1 \over 8}\) ngày
- Giúp đỡ gia đình việc vặt: \({1 \over {24}}\) ngày
Hỏi Cường còn bao nhiêu thời gian rỗi?
Giải
Tổng thời gian của Cường đã sử dụng trong một ngày là:
\({1 \over 3} + {1 \over 6} + {1 \over {12}} + {1 \over 8} + {1 \over {24}} = {8 \over {24}} + {4 \over {24}} + {2 \over {24}} + {3 \over {24}} + {1 \over {24}} = {{18} \over {24}} = {3 \over 4}\) (ngày)
Thời gian rỗi của bạn Cường là:
\(1 - {3 \over 4} = {4 \over 4} + {{ - 3} \over 4} = {1 \over 4}\) (ngày)
Câu 77 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Một khay đựng 4 quả chuối, 1 quả táo và 1 quả cam.
Biết rằng quả táo nặng \({1 \over 8}\) kg, quả cam nặng \({1 \over 3}\) kg, quả chuối nặng \({1 \over {10}}\) kg. Hỏi khay nặng bao nhiêu nếu khối lượng tổng cộng là \({5 \over 4}\) kg?
Giải
Khối lượng trái cây có trong khay là:
\({1 \over 8} + {1 \over 3} + {1 \over {10}} = {{15} \over {120}} + {{40} \over {120}} + {{12} \over {120}} = {{67} \over {120}}\left( {kg} \right)\)
Khay nặng là: \({5 \over 4} - {{67} \over {120}} = {{150} \over {120}} - {{67} \over {120}} = {{83} \over {120}}\left( {kg} \right)\)
Câu 78 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Điền phân số thích hợp vào ô trống.
Giải
Điền dòng kết quả dòng 1, cột 1 và cột 5.
Suy ra số cần điền ở dòng 5.
Suy ra số cần điền ở dòng 3.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 22, 23 bài 9 phép trừ phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 79: Hoàn thành sơ đồ sau...
Giải bài tập trang 24 bài 9 phép trừ phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 9.1: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng...
Giải bài tập trang 24 bài 9 phép trừ phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 9.5: Tính nhanh...
Giải bài tập trang 25 bài 10 phép nhân phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 83: Làm tính nhân...