Câu 203 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Thực hiện phép tính:
a) \(80 - ({4.5^2} - {3.2^3})\)
b) 23.75 + 25.23 +180
c) \(2448:\left[ {119 - \left( {23 - 6} \right)} \right]\)
Giải
a) \(80 - ({4.5^2} - {3.2^3})\)
= 80 – ( 4.25 – 3.8)
= 80 – (100 – 24 )
= 80 – 76 = 4
b) 23.75 + 25.23 +180
= 23.(75+25) + 180
= 23.100 + 180
= 2300 +180 = 2480
c) \(2448:\left[ {119 - \left( {23 - 6} \right)} \right]\)
= 2448 : (119 – 17)
= 2448 : 102 = 24
Câu 204 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (2600 + 6400) – 3x = 1200
b) \(\left[ {\left( {6{\rm{x}} - 72} \right):2 - 84} \right].28 = 5628\)
Giải
a) (2600 + 6400) – 3x = 1200 \( \Leftrightarrow \) 9000 – 3x = 1200
\( \Leftrightarrow \) 3x = 9000 - 1200 \( \Leftrightarrow \) 3x = 7800 \( \Leftrightarrow \) x = 7800 : 3
\( \Leftrightarrow \) x = 2600
b) \(\left[ {\left( {6{\rm{x}} - 72} \right):2 - 84} \right].28 = 5628\)
\( \Leftrightarrow \) (6x – 72) : 2 – 84 = 5628 : 28 \( \Leftrightarrow \) ( 6x – 72) : 2 – 84 = 201
\( \Leftrightarrow \) (6x – 72) : 2 = 201 + 84 \( \Leftrightarrow \) ( 6x – 72) : 2 = 285
\( \Leftrightarrow \) 6x – 72 = 285.2 \( \Leftrightarrow \) 6x – 72 = 570 \( \Leftrightarrow \) 6x = 570 +72
\( \Leftrightarrow \) 6x = 642 \( \Leftrightarrow \) x = 642 : 6 \( \Leftrightarrow \) x = 107.
Câu 205 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Cho \(A = \left\{ {8;45} \right\},B = \left\{ {15;4} \right\}\)
a) Tìm tập hợp C các số tự nhiên x = a + b sao cho a ∈ A, b ∈ B
b) Tìm tập hợp D các số tự nhiên x = a - b sao cho a ∈ A, b ∈ B
c) Tìm tập hợp E các số tự nhiên x = a.b sao cho a ∈ A, b ∈ B
d) Tìm tập hợp G các số tự nhiên x sao cho a = b.x và a ∈ A, b ∈ B
Giải
a) \(C = \left\{ {23;12;60;49} \right\}\)
b) \({\rm{D}} = \left\{ {4;30;41} \right\}\)
c) \({\rm{E}} = \left\{ {120;32;675;180} \right\}\)
d) \(G = \left\{ {2;3} \right\}\)
Câu 206 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Phép nhân kỳ lạ: Nếu ta nhân số 12 345 679 (không có chữ số 8) với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả với 9 thì được số có chín chữ số như nhau và mỗi chữ số đều là a.
Ví dụ: 12 345 679 . 7 = 86 419 753
86 419 753 .9 = 777 777 777
Hãy giải thích vì sao?
Giải
Ta có: 12 345 679 . a . 9
= (12 345 679 . 9) . a
= 111 111 111 . a
= \(\overline {aaaaaaaaa} \)
Câu 207 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Cho tổng A = 270 + 3105 +150. Không thực hiện phép tính, xét xem tổng A chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 hay không? Tại sao?
Giải
Ta có \(270 \) \(\vdots \) \( 2; 3105 \) \(\not \vdots \) \( 2; 150 \) \(\vdots \) \( 2\) Suy ra \(A\not \vdots 2\)
270 ⋮ 5; 3105 ⋮ 5; 150 ⋮ 5 Suy ra A ⋮ 5
270 ⋮ 3; 3105 ⋮ 3; 150 ⋮ 3 Suy ra A ⋮ 3
\(270 \) \(\vdots \) \( 9;3105 \) \( \vdots \) \( 9;150 \) \(\not \vdots \) \(9\) Suy ra A \(\not \vdots \) 9
Giaiaitap.me
Giải bài tập trang 32, 33 bài ôn tập chương 1: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 208: Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số...
Giải bài tập trang 33 bài ôn tập chương 1: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 213: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 170 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng đều cả ba loại...
Giải bài 218, 219, 220, 221, 222, 223 trang 33, 34 bài ôn tập chương 1: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 1: Quãng đường AB dài 110km. Lúc 7 giờ, người thứ nhất đi từ A để đến B, người thứ hai đi từ B để đến A...
Giải bài tập trang 34 bài ôn tập chương I ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Sách Bài Tập Toán 6 tập 1. Câu 224: Lớp 6A có 25 học sinh thích môn Toán, có 25 học sinh thích môn Văn...