Câu 208 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số:
a) 2.3.5 + 9. 31 b) 5.6.7 + 9.10.11
Giải
a) Ta có: 2.3.5 + 9 . 31 > 3
2.3.5 ⋮ 3 và 9.31 ⋮ 3
Vậy tổng 2.3.5 + 9.31 là hợp số
b) Ta có: 5.6.7 + 9.10.11 > 3
5.6.7 ⋮ 3 và 9.10.11 ⋮ 3
Vậy tổng 5.6.7 + 9.10.11 là hợp số.
Câu 209 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Điền chữ số vào dấu * để số \(\overline {1*5*} \) chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5, 6, 9.
Giải
Vì \(\overline {1*5*} \) chia hết cho 2 và cho 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Vì \(\overline {1*5*} \) chia hết cho 9
\( \Rightarrow \) \(1{\rm{ }} + \left( * \right){\rm{ }} + 5 + 0{\rm{ }} = \left[ {6 + \left( * \right)} \right]\) ⋮ 9.
Suy ra (*) = 3
Vậy ta có số 1350
Vì 1250 ⋮ 9 nên 1350 ⋮ 3
Vì ƯCLN (2; 3) = 1 nên 1350 ⋮ (2; 3) = 6
Vậy số 1350 chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5, 6, 9.
Câu 210 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Tổng sau có chia hết cho 3 không?
\(A = 2 + {2^2} + {2^3} + {2^4} + {2^5} + {2^6} + {2^7} + {2^8} + {2^9} + {2^{10}}\)
Giải
Ta có:
\(A = 2 + {2^2} + {2^3} + {2^4} + {2^5} + {2^6} + {2^7} + {2^8} + {2^9} + {2^{10}}\)
\( = \left( {2 + {2^2}} \right) + \left( {{2^3} + {2^4}} \right) + \left( {{2^5} + {2^6}} \right) + \left( {{2^7} + {2^8}} \right) \)
\(+ \left( {{2^9} + {2^{10}}} \right)\)
\( = 2.\left( {1 + 2} \right) + {2^3}.\left( {1 + 2} \right) + {2^5}.\left( {1 + 2} \right) + {2^7}.\left( {1 + 2} \right) \)
\( + {2^9}.\left( {1 + 2} \right)\)
= \(2.3 + {2^3}.3 + {2^5}.3 + {2^7}.3 + {2^9}.3\)
= \( 3.(2 + {2^3} + {2^5} + {2^7} + {2^9})\)
Vậy A \(\vdots\) 3
Câu 211 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Cho a = 45, b = 204, c = 126.
a) Tìm ƯCLN(a,b,c).
b) Tìm BCNN(a,b).
Giải
Ta có: \(45 = {3^2}.5\)
\(204 = {2^2}.3.17\)
\(126 = {2.3^2}.7\)
a) ƯCLN (45; 204; 126) = 3
b) \(BCNN(45; 204) = {2^2}{.3^2}.5.17 = 3060\)
Câu 212 trang 33 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 105m, chiều rộng 60m. Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho mỗi góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp (khoảng cách giữa hai cây là một số tự nhiên với đơn vị là mét), khi đó tổng số cây là bao nhiêu?
Giải
Gọi n (m) (n ∈ N) là khoảng cách giữa hai cây liên tiếp.
Vì mỗi góc có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau nên n là ước chung của kích thước chiều dài và chiều rộng.
Ta có: 105 ⋮ n và 60 ⋮ n
Vì n lớn nhất nên n là ƯCLN(60;105)
Ta có: \(60 = {2^2}.3.5\)
105 = 3.5.7
ƯCLN (60; 105) = 3.5 = 15
Vậy khoảng cách lớn nhất giữa hai cây là 15m
Chu vi của vườn cây là: (105 + 60).2 = 330 (m)
Tổng số cây phải trồng là: 330 : 150 = 22 (cây)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 33 bài ôn tập chương 1: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 213: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 170 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng đều cả ba loại...
Giải bài 218, 219, 220, 221, 222, 223 trang 33, 34 bài ôn tập chương 1: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 1: Quãng đường AB dài 110km. Lúc 7 giờ, người thứ nhất đi từ A để đến B, người thứ hai đi từ B để đến A...
Giải bài tập trang 34 bài ôn tập chương I ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Sách Bài Tập Toán 6 tập 1. Câu 224: Lớp 6A có 25 học sinh thích môn Toán, có 25 học sinh thích môn Văn...
Giải bài tập trang 35 bài ôn tập chương 1 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Câu 1: Hãy chọn phương án đúng...