* HOẠT ĐỘNG 1
Câu 1 trang 100, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính.
Phương pháp:
Thực hiện phép chia các số lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Câu 2 trang 100, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Một cửa hàng có 354 quả táo. Người ta đã đóng số táo đó vào các hộp, mỗi hộp có 6 quả táo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu hộp táo như vậy?
Phương pháp:
Muốn tìm số hộp táo đóng được ta lấy 354 quả táo chia cho số quả táo trong một hộp (6 quả táo).
Lời giải:
Tóm tắt
6 quả táo: 1 hộp
354 quả táo: … hộp?
Bài giải
Cửa hàng đóng được số hộp táo là:
354 : 6 = 59 (hộp)
Đáp số: 59 hộp.
Câu 3 trang 100, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp:
Muốn giảm một số đi bao nhiêu lần thì ta lấy số đó chia cho số lần.
Lời giải:
144 m giảm 3 lần được kết quả là: 144 m : 3 = 48 m
264 phút giảm 8 lần được kết quả là: 264 phút : 8 = 33 phút
312 ml giảm 6 lần được kết quả là: 312 ml : 6 = 52 ml
552 g giảm 4 lần được kết quả là: 552 g : 4 = 138 g
Em điền vào ô trống như hình vẽ:
* HOẠT ĐỘNG 2
Câu 1 trang 101, 102 SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính.
Phương pháp:
Thực hiện phép chia các số lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Câu 2 trang 102 SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Cửa hàng nướng được 460 cái bánh. Người ta muốn xếp toàn bộ số bánh đó vào hộp, mỗi hộp đựng 4 cái bánh. Hỏi cửa hàng xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?
Phương pháp:
Muốn tìm số hộp bánh xếp được ta lấy 460 cái bánh chia cho số bánh trong một hộp (4 cái bánh)
Lời giải:
Tóm tắt
4 cái bánh: 1 hộp
460 cái bánh: … hộp?
Bài giải
Cửa hàng xếp được số hộp bánh là:
460 : 4 = 115 (hộp bánh)
Đáp số: 115 hộp bánh.
Câu 3 trang 102 SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Đ, S?
Phương pháp:
Thực hiện phép chia các số lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
* LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 102, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Đặt tính rồi tính (theo mẫu).
Phương pháp:
Thực hiện phép chia các số lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Câu 2 trang 103, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp:
Quan sát ví dụ mẫu rồi thực hiện tính nhẩm kết quả phép chia số tròn trăm cho một số.
Lời giải:
400 : 4 = ?
Nhẩm: 4 trăm : 4 = 1 trăm
400 : 4 = 100
600 : 3 = ?
Nhẩm: 6 trăm : 3 = 2 trăm
600 : 3 = 200
800 : 2 = ?
Nhẩm: 8 trăm : 2 = 4 trăm
800 : 2 = 400
Câu 3 trang 103, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Biết con Rô-bốt cân nặng 600 g và các khối ru-bích giống nhau. Vậy mỗi khối ru-bích cân nặng …?… g.
Phương pháp:
Muốn tìm mỗi khối ru-bích cân nặng bao nhiêu gam ta lấy cân năng con rô-bốt (600g) chia cho số khối ru-bích (4 khối ru-bích)
Lời giải:
Tóm tắt:
Con rô-bốt: 600g
Con rô-bốt = 4 khối ru-bích
1 khối ru-bích: … g?
Bài giải
Mỗi khối ru-bích cân nặng số gam là:
600 : 4 = 150 (g)
Đáp số: 150g.
Câu 4 trang 103, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Chọn câu trả lời đúng.
Rô-bốt, Mai và Việt lần lượt tung 3 quân cờ của mình vào một tấm bảng. Kết quả tung và số điểm của mỗi bạn nhận được như sau:
Số điểm Việt nhận được là:
Phương pháp:
Muốn tìm số điểm Việt nhận được, ta cần tính xem 1 quân cờ trên đĩa nhận được bao nhiêu điểm bằng cách lấy số điểm của Mai chia cho số quân cờ của Mai trên đĩa.
Lời giải:
Tóm tắt:
0 quân cờ: 0 điểm
3 quân cờ: 375 điểm
1 quân cờ: … điểm?
Bài giải
Số điểm Việt nhận được là:
375 : 3 = 125 (điểm)
Đáp số: 125 điểm.
Câu 5 trang 103, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Một trang trại có 15 con lạc đà có 1 bướu, còn lại là lạc đà có 2 bướu. Biết rằng chúng có tất cả 225 cái bướu. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con lạc đà có 2 bướu?
Phương pháp:
Bước 1: Số bướu của lạc đà có 2 bướu = Tổng số cái bướu - Số con lạc đà có 1 bướu
Bước 2: Số lạc đà có 2 bướu = Số bướu của lạc đà có 2 bướu : 2
Lời giải:
Tóm tắt:
Lạc đà có 1 bướu: 15 con
Số bướu của lạc đà 1 bướu và 2 bướu: 225 bướu
Lạc đà có 2 bướu: … con?
Bài giải
Tổng số bướu của lạc đà 2 bướu là:
225 - 15 = 210 (cái bướu)
Trang trại đó có số con lạc đà 2 bướu là:
210 : 2 = 105 (con)
Đáp số: 105 con
Giaibaitap.me
Giải sách giáo khoa Toán 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 104, 105, 106, 107, 108 bài 38 - Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số: Hoạt động 1 (câu 1, 2 trang 104, 105); Hoạt động 2 (câu 1, 2 trang 106); Hoạt động 3 (câu 1, 2 trang 107, 108); Luyện tập (Câu 1, 2, 3 trang 108)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 109, 110 bài 39 - So sánh số lớn gấp mấy lần số bé: Hoạt động (câu 1, 2 trang 109, 110); Luyện tập (câu 1, 2, 3 trang 110)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 111, 112 bài 40 - Luyện tập chung: Luyện tập 1 (câu 1, 2, 3 trang 111); Luyện tập 2 (câu 1, 2, 3 trang 111, 112)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 113, 114, 115 bài 41 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000: Luyện tập 1 (Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 113); Luyện tập 2 (Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 114); Luyện tập 3 (Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 115)