* LUYỆN TẬP 1
Câu 1 trang 95, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính:
a) 329 ml – 135 ml |
200 g – 150 g |
392 mm + 43 mm |
b) 251 ml + 262 ml |
37 g + 63 g – 30 g |
87 mm – 17 mm + 10 mm |
Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện phép tính với các số.
Bước 2: Viết đơn vị ml, g hoặc mm vào sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải:
a) 329 ml – 135 ml = 194 ml
200 g – 150 g = 50 g
392 ml + 43 ml = 435 ml
b) 251 ml + 262 ml = 513 ml
37 g + 63 g – 30 g = 100 g – 30 g = 70 g
87 mm – 17 mm + 10 mm = 70 mm + 10 mm = 80 mm
Câu 2 trang 95, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp:
- Cân nặng của hộp quà = Khối lượng ở đĩa cân bên phải – khối lượng quả cân ở đĩa bên trái.
- Cân nặng của chùm nho = Tổng khối lượng ở đĩa cân bên phải – khối lượng quả cân ở đĩa bên trái.
Lời giải:
a) Cân nặng của hộp quà là:
500 – 100 = 400 (g)
Số cần điền vào dấu ? là 400.
b) Cân nặng của chùm nho là:
100 + 100 – 50 = 150 (g)
Số cần điền vào dấu ? là 150.
Câu 3 trang 95, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Cô Ba đơm 1 chiếc cúc áo hết 70 mm chỉ. Hỏi để đơm 5 chiếc cúc áo như vậy, cô Ba cần bao nhiêu mi-li-mét chỉ?
Phương pháp:
Số mi-li-mét chỉ để đơm 5 chiếc cúc áo = Số mi-li-mét chỉ để đơm 1 chiếc cúc áo x 5
Lời giải:
Bài giải
Số mi-li-mét chỉ để đơm 5 chiếc cúc áo là
70 x 5 = 350 (mm)
Đáp số: 350 mm chỉ
Câu 4 trang 95, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Rô-bốt có hai cái cốc loại 150 ml và 400 ml. Chỉ dùng hai cái cốc đó, làm thế nào để Rô-bốt lấy được 250 ml nước từ thùng nước?
Phương pháp:
Bước 1: Lấy nước vào đầy cốc loại 400 ml
Bước 2: Rót nước từ cốc 400 ml sang cốc 150 ml.
Lời giải:
- Lấy nước vào đầy cốc loại 400 ml.
- Rót nước từ cốc 400 ml sang cốc 150 ml đến khi đầy thì dừng lại.
- Khi đó trong cốc loại 400 ml còn số mi-li-lít nước là 400 – 150 = 250 ml.
* LUYỆN TẬP 2
Câu 1 trang 95, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Lời giải:
Câu 2 trang 95, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Túi nào nặng nhất trong ba túi A, B, C như hình dưới đây?
Phương pháp:
Bước 1: Khối lượng của túi A bằng tổng khối lượng các vật ở đĩa cân bên trái.
Bước 2: Khối lượng ở túi B = Khối lượng của vật ở đĩa cân bên trái – 200g
Bước 3: Quan sát tranh để so sánh cân nặng giữa hai túi B và C rồi kết luận.
Lời giải:
Cân nặng của túi A là 100 + 200 = 300 g
Cân nặng của túi B là 500 – 200 = 300g
Quan sát tranh ta thấy đĩa cân bên phải thấp hơn đĩa cân bên trái nên cân nặng của túi C nặng hơn túi A.
Vậy cân nặng ở túi C nặng nhất.
Giaibaitap.me
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 97, 98 bài 36 - Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số: Hoạt động (câu 1, 2, 3 trang 98); Luyện tập (câu 1, 2, 3, 4 trang 98)
Giải sách giáo khoa Toán 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 99, 100, 101, 102, 103 bài 37 - Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: Hoạt động 1 (câu 1, 2, 3 trang 100); Hoạt động 2 (câu 1, 2, 3 trang 101, 102); Luyện tập (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 102, 103)
Giải sách giáo khoa Toán 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 104, 105, 106, 107, 108 bài 38 - Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số: Hoạt động 1 (câu 1, 2 trang 104, 105); Hoạt động 2 (câu 1, 2 trang 106); Hoạt động 3 (câu 1, 2 trang 107, 108); Luyện tập (Câu 1, 2, 3 trang 108)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 109, 110 bài 39 - So sánh số lớn gấp mấy lần số bé: Hoạt động (câu 1, 2 trang 109, 110); Luyện tập (câu 1, 2, 3 trang 110)