Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Toán lớp 3 - Kết nối tri thức

Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung

Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 9, 10 bài 2 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000: Luyện tập 1 (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 9); Luyện tập 2 (bài 1, 2, 3, 4 trang 10)

* LUYỆN TẬP 1

Câu 1 trang 9, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Tính nhẩm.

a) 50 + 40                               b) 500 + 400

    90 – 50                                    900 – 500

    90 – 40                                    900 – 400

c) 80 + 20                               d)  300 + 700

   100 – 80                                    1000 – 700

   100 – 20                                    1000 – 300

Phương pháp làm:

Em tính nhẩm kết của mỗi phép tính trên theo mẫu:

5 chục + 4 chục = 9 chục

Viết: 50 + 40 = 90

Lời giải:

a)

50 + 40

Nhẩm: 5 chục + 4 chục = 9 chục

            50 + 40 = 90

90 – 50

Nhẩm: 9 chục – 4 chục = 5 chục 

             90 – 40 = 50 

90 – 40 

Nhẩm: 9 chục – 4 chục = 5 chục

            90 – 40 = 50

c) 

80 + 20

Nhẩm: 8 chục + 2 chục = 1 trăm

            80 + 20 = 100

100 – 80

Nhẩm: 1 trăm – 8 chục = 2 chục

             100 – 80 = 20

100 – 20

Nhẩm: 1 trăm – 2 chục = 8 chục

            100 – 20 = 80

b)

500 + 400

Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm 

             500 + 400 = 900

900 – 500

Nhẩm: 9 trăm - 5 trăm = 4 trăm

             900 – 500 = 400

900 - 400

Nhẩm: 9 trăm – 4 trăm = 5 trăm 

             900 – 400 = 500

d)

300 + 700

Nhẩm: 3 trăm + 7 trăm = 1 nghìn

            300 + 700 = 1000

1000 – 700

Nhẩm: 1 nghìn – 7 trăm = 3 trăm

             1000 – 700 = 300

1000 – 300 

Nhẩm: 1 nghìn – 3 trăm = 7 trăm

             1000 – 300 = 700

Câu 2 trang 9, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

48 + 52                             75 + 25 

100 - 26                            100 - 45 

Phương pháp làm:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Em hãy đặt tính, chú ý các hàng thẳng cột với nhau (hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục) sau đó tiến hành cộng lần lượt từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng chục).

Em tính được kết quả như sau:

Câu 3 trang 9, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

35 + 48                             146 + 29

77 – 59                              394 – 158

Phương pháp làm:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:


Câu 4 trang 9, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Phương pháp làm:

Để tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

Lời giải:

Tổng là kết quả của phép tính cộng khi lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai. Muốn tìm tổng ta lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai.

Em thực hiện các phép tính cộng và tìm được kết quả như sau:

Câu 5 trang 9, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:

a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp làm:

a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé = Cân nặng của con trâu + Cộng nặng của con nghé.

b) Con trâu nặng hơn con nghé = Cân nặng của con trâu – Cân nặng của con nghé.

Lời giải:

a)  

Con trâu và con nghé cân nặng tất cả số kg: 

650 + 150 = 800 (kg)

Đáp số: 800 kg

b)

Con trâu nặng hơn con nghé số kg là: 

650 – 150 = 500 (kg) 

Đáp số: 500 kg

* LUYỆN TẬP 2

Câu 1 trang 10, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Phương pháp làm:

Ta có: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ

Lời giải:

Hiệu là kết quả của phép tính trừ khi lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Muốn tính được hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Em thực hiện các phép tính trừ và được kết quả như sau:

Câu 2 trang 10, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Số ?

Phương pháp làm:

Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên.

Bước 2: Ghi kết quả thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

Để điền được số trong hình tròn, em thực hiện phép tính cộng, được kết quả là:

305 + 105 = 410.

Do đó em điền số 410 ở trong hình tròn.

Để điền được số trong hình tam giác, em thực hiện phép tính trừ, lấy kết quả vừa tìm được ở trong hình tròn trừ đi 205, được kết quả là:

410 – 205 = 205.

Do đó em điền được số 205 ở trong hình tam giác.

Vậy ta điền số như sau:

Câu 3 trang 10, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 ?

b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau ?

Phương pháp làm:

Bước 1: Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ

Bước 2: Trả lời câu hỏi

Lời giải:

Em viết phép tính 

Chum A: 135 + 48 = 183

Chum B: 80 + 27 = 107

Chum C: 537 – 361 = 176

Chum D: 25 + 125 = 150

Chum E: 216 – 109 = 107

a) Những chum A, C ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150.

b) Những chum B, E ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Câu 4 trang 10, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:

a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?

b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp làm:

a) Số học sinh của khối Bốn = Số học sinh của khối Ba – 18 học sinh.

b) Số học sinh của cả hai khối = Số học sinh của khối Ba + Số học sinh của khối Bốn.

Lời giải:

Tóm tắt

Khối Ba: 142 học sinh

Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh

Khối Bốn: ... học sinh?

Cả hai khối: ... học sinh?

Bài giải

a) Số học sinh của khối Bốn là

    142 – 18 = 124 (học sinh)

b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là

    142 + 124 = 266 (học sinh)

Đáp số: a) 124 học sinh

             b) 266 học sinh

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác