* HOẠT ĐỘNG 1
Câu 1 trang 16, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp:
Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải:
Thừa số |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thừa số |
2 |
3 |
5 |
7 |
9 |
10 |
Tích |
6 |
9 |
15 |
21 |
27 |
30 |
Câu 2 trang 17, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Nêu các số còn thiếu:
Phương pháp:
Đếm thêm 3 đơn vị hoặc đếm lùi 3 đơn vị rồi viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải:
a) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 3. Số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị.
Em điền được các số như sau:
b) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 3 nhưng viết theo thứ tự từ lớn đến bé. Số liền sau kém số liền trước 3 đơn vị.
Em điền được các số như sau:
Câu 3 trang 17, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Mỗi bàn đấu cờ vua có 3 người. Hỏi 6 bàn đấu cờ vua như vậy có bao nhiêu người ?
Phương pháp:
Số người của 6 bàn đấu cờ vua = Số người của 1 bàn đấu cờ vua x 6
Lời giải:
Tóm tắt
Mỗi bàn đấu: 3 người
6 bàn đấu: ... người?
Bài giải
6 bàn đấu cờ vua có số người là
3 x 6 = 18 (người)
Đáp số: 18 người
* HOẠT ĐỘNG 2
Câu 1 trang 18, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số ?
Phương pháp:
Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải:
Thương là kết quả của phép tính chia một số cho 3.
Em điền được các số như sau:
Số bị chia |
6 |
12 |
15 |
21 |
24 |
30 |
Số chia |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thương |
2 |
4 |
5 |
7 |
8 |
10 |
Câu 2 trang 18, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Chọn kết quả cho mỗi phép tính.
Phương pháp:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 3.
Bước 2: Nối kết quả tìm được với số tương ứng ghi trên mỗi cánh hoa.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
3 : 3 = 1
27 : 3 = 9
12 : 3 = 4
18 : 3 = 6
21 : 3 = 7
24 : 3 = 8
* LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 18, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả:
Phương pháp:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 3.
Bước 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
2 × 4 = 8
12 : 3 = 4
18 : 3 = 6
18 : 2 = 9
5 × 3 = 15
3 × 2 = 6
3 × 5 = 15
24 : 3 = 8
20 : 5 = 4
3 × 3 = 9
Em thấy:
2 × 4 = 24 : 3 = 8
18 : 2 = 3 × 3 = 9
12 : 3 = 20 : 5 = 4
5 × 3 = 3 × 5 = 15
18 : 3 = 3 × 2 = 6
Em nối như hình vẽ:
Câu 2 trang 18, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Chia đều 30 que tính thành 3 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu que tính ?
Phương pháp:
Số que tính ở mỗi bó = Số que tính của 3 bó : 3
Lời giải:
Mỗi bó có số que tính là
30 : 3 = 10 (que tính)
Đáp số: 10 que tính
Giaibaitap.me
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 19, 20 bài 6 - Bảng nhân 4, bảng chia 4: Hoạt động 1 (câu 1, 2, 3 trang 19); Hoạt động 2 (câu 1, 2 trang 20); Luyện tập (câu 1, 2 trang 20)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 21, 22, 23 bài 7 - Ôn tập hình học và đo lường: Luyện tập 1 (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 21, 22); Luyện tập 2 (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 22, 23)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 24, 25, 26, 27 bài 8 - Luyện tập chung: Luyện tập 1 (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 24, 25); Luyện tập 2 (câu 1, 2, 3, 4 trang 25, 26); Luyện tập 2 (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 26, 27)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 28, 29, 30 bài 9 - Bảng nhân 6, bảng chia 6: Hoạt động (câu 1, 2 trang 29); Luyện tập (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 29, 30)