* LUYỆN TẬP 1
Câu 1 trang 14, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp giải:
a) Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
b) Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải:
a) Em nhớ lại bảng nhân 2 và điền kết quả vào bảng trên.
Lưu ý: Trong bảng nhân 2, kết quả liền sau hơn kết quả liền trước 2 đơn vị.
Em điền được các số như sau:
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thừa số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tích |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
b) Em nhớ bảng chia 2 và điền thật nhanh kết quả vào bảng trên.
Lưu ý: Trong bảng chia 2, thương liền trước kém thương liền sau 1 đơn vị.
Em điền được các số như sau:
Số bị chia |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
Số chia |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thương |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Câu 2 trang 14, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Nêu các số còn thiếu.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị hoặc đếm lùi 2 đơn vị rồi viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải:
Câu 3 trang 14, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Để điền được số trong hình tròn, em thực hiện phép tính: 2 × 6 = 12.
Để điền được số trong hình tam giác, em lấy kết quả vừa tìm được ở trong hình tròn + 9, tức là phép tính: 12 + 9 = 21.
Em điền được các số như sau:
Câu 4 trang 14, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Có 18 học sinh ngồi vào các bàn học, mỗi bàn 2 bạn. Hỏi có bao nhiêu bàn học như vậy?
Phương pháp giải:
Số bàn học = Số học sinh có tất cả : Số học sinh của mỗi bàn
Lời giải:
Có số bàn học là
18 : 2 = 9 (bàn học)
Đáp số: 9 bàn học
Câu 5 trang 14, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Trong ngày hội đấu vật đầu xuân có 10 cặp đô vật tham gia thi đấu. Hỏi có bao nhiêu đô vật tham gia thi đấu?
Phương pháp giải:
Số đô vật tham gia thi đấu = Số cặp đô vật x 2
Lời giải:
Số đô vật tham gia thi đấu là
10 x 2 = 20 (đô vật)
Đáp số: 20 đô vật
* LUYỆN TẬP 2
Câu 1 trang 15, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số ?
Phương pháp:
a) Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
b) Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải:
Trong bảng nhân 5, kết quả liền sau hơn kết quả liền trước 5 đơn vị.
Trong bảng chia 5, thương liền sau hơn thương liền trước 1 đơn vị.
Em điền được như sau:
Câu 2 trang 15, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Rô-bốt sẽ hái hết những quả bưởi rồi cho vào các sọt (như hình vẽ). Hỏi:
a) Sọt nào sẽ có nhiều bưởi nhất?
b) Sọt nào sẽ có ít bưởi nhất?
Phương pháp:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính để xác định mỗi quả bưởi được xếp vào sọt nào.
Bước 2: So sánh số quả bưởi trong các sọt và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính ứng với mỗi quả bưởi như sau:
5 × 2 = 10 5 × 1 = 5 |
50 : 5 = 10 25 : 5 = 5 |
2 × 5 = 10 20 : 5 = 4 |
Khi đó:
Sọt ghi số 10 có 3 quả bưởi.
Sọt ghi số 5 có 2 quả bưởi.
Sọt ghi số 4 có 1 quả bưởi.
So sánh số quả bưởi ở mỗi sọt, ta được: 1 < 2 < 3.
a) Sọt ghi số 10 sẽ có nhiều bưởi nhất (3 quả).
b) Sọt ghi số 4 sẽ có ít bưởi nhất (1 quả).
Câu 3 trang 15, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
>, <, = ?
Phương pháp:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế.
Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải:
Câu 4 trang 15, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Cửa hàng có 50 kg gạo nếp. Người ta chia đều số gạo nếp đó vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Phương pháp:
Số kg của mỗi túi = Số kg gạo nếp cửa hàng có : Số túi gạo nếp
Lời giải:
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo nếp là
50 : 5 = 10 (túi)
Đáp số: 10 túi
Giaibaitap.me
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 16, 17, 18 bài 5 - Bảng nhân 3, bảng chia 3: Hoạt động 1 (câu 1, 2, 3 trang 16, 17); Hoạt động 2 (câu 1, 2 trang 18); Luyện tập (câu 1, 2 trang 18)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 19, 20 bài 6 - Bảng nhân 4, bảng chia 4: Hoạt động 1 (câu 1, 2, 3 trang 19); Hoạt động 2 (câu 1, 2 trang 20); Luyện tập (câu 1, 2 trang 20)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 21, 22, 23 bài 7 - Ôn tập hình học và đo lường: Luyện tập 1 (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 21, 22); Luyện tập 2 (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 22, 23)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 24, 25, 26, 27 bài 8 - Luyện tập chung: Luyện tập 1 (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 24, 25); Luyện tập 2 (câu 1, 2, 3, 4 trang 25, 26); Luyện tập 2 (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 26, 27)