Câu 8.1 trang 22 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1
Nếu \({x \over 3} = {y \over 8}\) và x + y = -22 thì:
(A) x = 3; y = 8;
(B) x = -6; y = -16;
(C) x = -16; y = -6;
(D) x = 6; y = -28.
Hãy chọn đáp án đúng.
Giải
Chọn (B) x = -6; y = -16.
Câu 8.2 trang 22 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1
Nếu \({a \over b} = {c \over d}\) thì ta có:
(A) \({a \over b} = {{a + c} \over {b - d}}\);
(B) \({a \over b} = {{ac} \over {bd}}\);
(C) \({a \over b} = {{a + c} \over {b + d}}\);
(D) \({a \over b} = {{a - c} \over {b + d}}\).
Hãy chọn đáp án đúng.
Giải
Chọn (C) \({a \over b} = {{a + c} \over {b + d}}\).
Câu 8.3 trang 23 Sách Bài Tập SBT Toán lớp 7 tập 1
Cho \({a \over b} = {c \over d}\). Chứng minh \({a \over {3a + b}} = {c \over {3c + d}}\)
Giải
\({a \over b} = {c \over d} \Rightarrow {a \over c} = {b \over d} \Rightarrow {a \over c} = {{3a} \over {3c}} = {b \over d} = {{3a + b} \over {3c + d}} \)
\(\Rightarrow {a \over {3a + b}} = {c \over {3c + d}}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 23 bài 8 tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 8.4: Chứng minh...
Giải bài tập trang 23 bài 9 số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 85: Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó...
Giải bài tập trang 24; 25 bài 9 số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 9.1: Trong các phân số...
Giải bài tập trang 24 bài 9 số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 89: Để viết số 0,0(3) dưới dạng phân số,ta làm như sau...