Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.6 trên 18 phiếu

Giải sách bài tập Toán 7

CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC

Giải bài tập trang 23 bài 9 số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 85: Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó...

Câu 85 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:

\({{ - 7} \over {16}};{2 \over {125}};{{11} \over {40}};{{ - 14} \over {25}}\)                    

Giải

Các phân số \({{ - 7} \over {16}};{2 \over {125}};{{11} \over {40}};{{ - 14} \over {25}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu số của các phân số đó chỉ có thừa số nguyên 2 và 5.

\({{ - 7} \over {16}} =  - 0,4375;{2 \over {125}} = 0,016;\)

\({{11} \over {40}} = 0,275;{{ - 14} \over {25}} =  - 0,56\)

 


Câu 86 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Viết dưới dạng gọn (có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau:

0,3333 ; -1,3212121… ; 2,513513513… ;13,26535353…

Giải

0,3333  = 0.(3)                                    

-1,3212121… = -1,3(21) 

2,513513513…  2,(513)                      

13,26535353…=13,26(53)

 

Câu 87 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:

\({5 \over 6};{{ - 5} \over 3};{7 \over {15}};{{ - 3} \over {11}}\)

Giải

Các phân số \({5 \over 6};{{ - 5} \over 3};{7 \over {15}};{{ - 3} \over {11}}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu số của các phân số đó có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.

\({5 \over 6} = 0,8333... = 0,8(3)\)

\({{ - 5} \over 3} =  - 1,666... =  - 1,(6)\)

\({7 \over {15}} = 0,4666... = 0,4(6)\)

\({{ - 3} \over {11}} =  - 0,272727... =  - 0,(27)\)

 


Câu 88 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Để viết số 0,(25) dưới dạng phân số, ta làm như sau:

\(0,\left( {25} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,\left( {01} \right).25 = {1 \over {99}}.25 = {{25} \over {99}}\) (Vì \({1 \over {99}} = 0,(01)\))

Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:

0,(34) ; 0,(5) ; 0,(123)

Giải

Ta có:

\(\eqalign{
& 0,(34) = 0,(01).34 = {1 \over {99}}.34 = {{34} \over {99}} \cr
& 0,(5) = 0,(1).5 = {1 \over 9}.5 = {5 \over 9} \cr
& 0,(123) = 0,(001).123 = {1 \over {999}}.123 = {{123} \over {999}} = {{41} \over {333}} \cr} \)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác