Câu 57 trang 145 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1
Cho hình dưới trong đó DE // AB, DF // AC, EF // BC. Tính chu vi tam giác DFE.
Giải
Xét ∆ABC và ∆ ABF, ta có:
\(\widehat {ABC} = \widehat {{\rm{BAF}}}\) (so le trong)
AB cạnh chung
\(\widehat {BAC} = \widehat {ABF}\) (so le trong)
Suy ra: ∆ABC = ∆ ABF (g.c.g)
Suy ra: AF = BC = 4 (2 cạnh tương ứng)
BF = AC = 3 (2 cạnh tương ứng)
Xét ∆ABC và ∆ACE, ta có:
\(\widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{E}}}\) (so le trong)
AC cạnh chung
\(\widehat {BAC} = \widehat {EC{\rm{A}}}\) (so le trong)
Suy ra: ∆ABC = ∆CEA (g.c.g)
Suy ra: AE = BC = 4 (2 cạnh tương ứng)
CE = AB = 2 (2 cạnh tương ứng)
Xét ∆ABC và ∆DCB, ta có:
\(\widehat {ACB} = \widehat {DBC}\) (so le trong)
BC cạnh chung
\(\widehat {ABC} = \widehat {DCB}\) (so le trong)
Suy ra: ∆ABC = ∆DCB (g.c.g)
Suy ra: DC = AB = 2 (2 cạnh tương ứng)
DB = AC = 3 (2 cạnh tương ứng)
Ta có: EF = AE + AF = 4 + 4 = 8
DF = DB + BF = 3 + 3 = 6
DE = DC + CE = 2 + 2 = 4
Vậy chu vi ∆DEF là:
DE + DF + EF = 4 + 6 + 8 = 18 (đơn vị độ dài)
Câu 58 trang 145 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1
Cho đoạn thẳng AB. Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AB. Qua B vẽ đường thẳng n vuông góc với AB. Qua trung điểm O của AB vẽ một đường thẳng cắt m ở C và cắt n ở D. So sánh các độ dài OC và OD.
Giải
Xét ∆AOC = ∆BOD, ta có:
\(\widehat {CAO} = \widehat {DBO} = 90^\circ \) (gt)
OA = OB (gt)
\(\widehat {AOC} = \widehat {BO{\rm{D}}}\) (đối đỉnh)
Suy ra: ∆AOC = ∆BOD (g.c.g)
Vậy OC = OD (2 cạnh tương ứng)
Câu 59 trang 145 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1
Cho tam giác ABC có AB = 2,5cm, AC = 3cm, BC = 3,5cm. Qua A vẽ đường thẳng song song với BC, qua C vẽ đường thẳng song song với AB, chúng cắt nhau ở D. Tính chu vi tam giác ACD.
Giải
Ta có: AB // CD (gt)
Suy ra: \(\widehat {AC{\rm{D}}} = \widehat {CAB}\) (2 góc so le trong)
BC // AD (gt)
Suy ra: \(\widehat {{\rm{CAD}}} = \widehat {ACB}\) (2 góc so le trong)
Xét ∆ABC = ∆CDA, ta có:
\(\widehat {AC{\rm{D}}} = \widehat {CAB}\) (chứng minh trên)
AC cạnh chung
\(\widehat {CA{\rm{D}}} = \widehat {ACB}\) (chứng minh trên)
Suy ra: ∆ABC = ∆CDA (g.c.g)
Suy ra: CD = AB = 2,5(cm) và AD = BC = 3,5 (cm)
Chu vi ∆ACD là: AC + AD + CD = 3 + 3,5 + 2,5 = 9 (cm)
Câu 60 trang 145 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D. Kẻ DE vuông góc với BC. Chứng minh rằng AB = BE.
Giải
Xét hai tam giác vuông ABD và EBD, ta có:
\(\widehat {BA{\rm{D}}} = \widehat {BE{\rm{D}}} = 90^\circ \)
Cạnh huyền BD chung
\(\widehat {AB{\rm{D}}} = \widehat {EB{\rm{D}}}\left( {gt} \right)\)
Suy ra: ∆ABD = ∆EBD (cạnh huyền góc nhọn)
Vậy BA = BE (hai cạnh tương ứng)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 145, 146 bài 5 trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác góc-cạnh-góc (g-c-g) Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 61: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = AC. Qua A kẻ đường thẳng xy (B, C nằm cùng phía đối với xy). Kẻ BD và CE vuông góc với xy. Chứng minh rằng...
Giải bài tập trang 146 bài 5 trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác góc-cạnh-góc (g-c-g) Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 64: Cho tam giác ABC, D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF. Chứng minh rằng...
Giải bài tập trang 147 bài 6 tam giác cân Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 67: Tính góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 50°, bằng a °...
Giải bài tập trang 147 bài 6 tam giác cân Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 71: Vẽ lại hình bên vào vở rồi đặt bài toán vẽ tam giác để có hình bên...