Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.3 trên 77 phiếu

Giải bài tập Toán 7

CHƯƠNG II. TAM GIÁC

Giải bài tập trang 114 bài 3 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c) Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 15: Vẽ tam giác...

Bài 15 trang 114 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Vẽ tam giác \(MNP\), biết \(MN=2,5 cm, NP=3cm, PM= 5cm\)

Giải:

-Vẽ đoạn \(MN= 2,5cm\)

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(MN\) vẽ cung tròn tâm \(M\) bán kính \(5cm\) và cung tròn tâm \(N\) bán kinh \(3cm\).

- Hai cung tròn cắt nhau tại \(P\). Vẽ các đoạn \(MN, NP\), ta được tam giác \(MNP\).

 


Bài 16 trang 114 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Vẽ tam giác biết độ dài mỗi cạnh là \(3\) cm. Sau đó đo góc của mỗi tam  giác.

Giải.

- Vẽ đoạn thẳng \(AB=3\,cm\)

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(AB\) vẽ cung tròn tâm \(A\) bán kính \(3\,cm\) và cung tròn tâm \(B\) bán kính \(3\,cm\)

- Hai cung tròn cắt nhau tại \(C\)

- Vẽ các đoạn thẳng \(AC, BC\); ta được tam giác \(ABC\) 

- Đo mỗi góc của tam giác \(ABC\) ta được:

\(\widehat{A}=\widehat{B}=\widehat{C}= 60^0\)

 


Bài 17 trang 114 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Trên mỗi hình sau có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

Giải

*  Hình a.

Ta có: AB=AB(cạnh chung)

          AC= AD(gt)

          BC=BD(gt)

vậy ∆ABC= ∆ABD(c.c.c)
* Hình b.

Ta có: 

∆MNQ=∆QPM(c.c.c)

vì MN=QP(gt)

NQ=PM(gt)

MQ=QM(cạnh chung)

* Hình c.

Ta có:

∆EHI=∆IKE(c.c.c) vì

EH=IK(gt)

HI=KE(gt)

EI=IE(gt)

+ ∆EHK=∆IKH(c.c.c) vì

EH=IK(gt)

EK=IH(gt)

HK=KH(cạnh chung)


Bài 18 trang 114 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Xét bài toán: "\(\Delta AMB\) và \(\Delta ANB\) có \(MA=MB, NA=NB\) (h.71). Chứng minh rằng

\(\widehat{AMN}=\widehat{BMN}\)."

1) Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài toán.

2) Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lý để giải bài toán trên :

a) Do đó  \(\Delta AMN=\Delta BMN (c.c.c)\)

b)

\(MN\) cạnh chung

\(MA=MB\) ( Giả thiết)

\(NA= NB\) ( Giả thiết)

c) Suy ra \(\widehat{AMN}=\widehat{BMN}\) (2 góc tương ứng)

d)\(\Delta AMB\) và \(\Delta ANB\) có:

Giải

1)

            

2) sắp xếp theo thư tự.

d,b,a,c.

 


Bài 19 trang 114 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Cho hình 72. Chứng minh rằng:

a) \(∆ADE = ∆BDE\).

b) \(\widehat{DAE}=\widehat{DBE}\).

Giải:

Xem hình vẽ:

a) Xét \(∆ADE\) và \(∆BDE\) có:

+) \(DE\) cạnh chung

+) \(AD=BD\) (gt)

+) \(AE=BE\) (gt)

Vậy\( ∆ADE=∆BDE\) (c.c.c)

b) Từ \(∆ADE=∆BDE\) (chứng minh trên)

Suy ra \(\widehat{DAE}=\widehat{DBE}\) (Hai góc tương ứng)

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác