1. Look at the text on page 98 again and complete the examples. Then choose the correct words in Rules 1-2.
(Xem lại văn bản ở trang 98 và hoàn thành các ví dụ. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc 1-2.)
1. We're ...... travel by train
2. I................. going away
3. What ........... you going to do this summer?
Lời giải:
1. going to 2. am 3. Are
Dịch câu:
1. Chúng ta sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa.
2. Tôi sắp đi xa.
3. Bạn định làm gì vào mùa hè này?
2. Complete the sentences with the affirmative or negative form of be going to and the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của be going to và các động từ trong ngoặc.)
Lời giải:
1.‘re going to visit |
2. aren’t going to travel
|
3.’s going to buy |
4. ‘m not going to stay |
5. ‘re going to stay
|
6. isn’t going to study |
Hướng đẫn dịch:
1. Tớ sẽ đến thăm ông bà vào ngày mai
2. Tớ sẽ không đi bằng tàu
3. Lily sẽ mua một cuốn sách về Hà Nội
4. Tớ sẽ không cầm điện thoại hoặc máy tính bảng
5. Chúng tớ sẽ ở một khách sạn hiện đại
6. Pavel sẽ không học tiếng Việt năm sau
3. PRONUNCIATION: Question stress and rhythm. Listen and repeat the questions. Underline the stressed words in each question.
(PHÁT ÂM: Câu hỏi trọng âm và nhịp điệu. Nghe và lặp lại các câu hỏi. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong mỗi câu hỏi.)
Lời giải:
1 Are you going to buy a torch?
2 What are we going to see?
3 How is she going to travel?
4 Are we going to stay in a tent?
Hướng dẫn dịch:
1. Cậu có định mua một cái đèn pin không?
2. Chúng ta định đi xem gì vậy?
3. Cô ấy sẽ di chuyển bằng phương tiện gì vậy?
4. Chúng ta sẽ ờ trong lều à?
4. Look at the examples and complete Rules 1-4.
(Xem các ví dụ và hoàn thành Quy tắc 1-4.)
1. Lydia will feel tied but happy.
2. It'll be hot and sunny.
3. I won't be very hungry.
4. Will there be many cyclists?
Yes, there will. / No, there won't.
5. What will the weather be like?
RULES
|
Lời giải:
1. will/’ll |
2. won’t |
3. will |
4/ will/won’t |
5. Nick and his family are going to move from London to Australia. Write questions and answers about his future.
(Nick và gia đình của anh ấy sẽ chuyển từ London đến Australia. Viết câu hỏi và câu trả lời về tương lai của anh ấy.)
Nick / like / Australia?
Will Nick like Australia? Yes, he will.
(Nick sẽ thích nước Úc chứ? Có, anh ấy sẽ thích.)
1. Nick's family /live /in a big house? X
2. Nick / make / many new friends?
3. Nick /learn /a new language? X
4. be / hot and sunny /in December?
5. Nicks family /have a barbecue on the beach / in January?
6. Nick friends in London / visit / him next summer? X
Lời giải:
1. Will Nick's family live in a big house? - No, they won't.
2. Will Nick make many new friends? - Yes, he will.
3. Will Nick learn a new language? - No, he won't.
4. Will it be hot and sunny in December? - Yes, it will.
5. Will Nick's family have a barbecue on the beach in January? - Yes, they will.
6. Will Nick's friends in London visit him next summer? No, they won't.
Dịch các câu:
1. Gia đình Nick sẽ sống trong một ngôi nhà lớn chứ? - Không, họ sẽ không.
2. Nick có kết nhiều bạn mới không? - Vâng, anh ấy sẽ làm.
3. Nick sẽ học một ngôn ngữ mới chứ? - Không, anh ấy sẽ không.
4. Trời sẽ nóng và nắng vào tháng mười hai phải không? - Vâng, nó sẽ như vậy.
5. Gia đình Nick sẽ tổ chức tiệc nướng trên bãi biển vào tháng 1 phải không? - Có, họ sẽ làm.
6. Bạn bè của Nick ở London sẽ đến thăm anh ấy vào mùa hè tới chứ? Không, họ sẽ không.
6. Work in pairs. Make five predictions about your partner's future. Say if you agree or not.
(Làm việc theo cặp. Đưa ra năm dự đoán về tương lai của bạn của bạn. Nói nếu bạn đồng ý hay không.)
Lời giải:
Student 1: Are you going to school tomorrow?
Student 2: Yes, I will.
Student 1: Will you do your homework with me tomorrow night?
Student 2: Yes, I will.
Student 1: Will you go to the zoo this weekend?
Student 2: No, I won't.
Student 1: Will you visit your grandparents next weekend?
Student 2: Yes, I'll.
Student 1: Will you be a teacher in the future?
Student 2: Yes, I will.
Dịch hội thoại:
Học sinh 1: Bạn sẽ đi học vào ngày mai phải không?
Học sinh 2: Có, tôi sẽ có.
Học sinh 1: Bạn sẽ làm bài tập về nhà cùng với tôi vào tối mai chứ?
Học sinh 2: Có, tôi sẽ có.
Học sinh 1: Bạn sẽ đi sở thú vào cuối tuần này phải không?
Học sinh 2: Không, tôi sẽ không.
Học sinh 1: Bạn sẽ đi thăm ông bà vào cuối tuần sau chứ?
Học sinh 2: Vâng, tôi sẽ đi.
Học sinh 1: Bạn sẽ trở thành giáo viên trong tương lai chứ?
Học sinh 2: Có, tôi sẽ có.
Finished? Write prediction about your future. (Hoàn thành? Viết dự đoán về tương lai của bạn.) |
Lời giải:
I will become a teacher.
I will drive a car.
I will travel to Europe.
I will have a lot of money.
Dịch các câu:
Tôi sẽ trở thành một giáo viên.
Tôi sẽ lái ô tô.
Tôi sẽ đi du lịch châu Âu.
Tôi sẽ có rất nhiều tiền.
Giaibaitap.me
Giải bài tập Vocabulary and listening, Unit 8 Going away trang 100, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 1. Check the meanings of the words in the box. What words can you match to photos 1-4? Listen and check.
Giải bài tập Language focus, Unit 8 Going away trang 101, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 3. The first conditional sentence is a kind of complex sentence. A complex sentence has ONE independent clause and at least one dependent clause.
Giải bài tập Speaking, Unit 8 Going away trang 101, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 4. Work in pairs. Look at the situations and choose A or B. Prepare and practise a new dialogue. Use the Key Phrases and the đialogue in exercise 1 to help you.
Giải bài tập Writing, Unit 8 Going away trang 103, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 1. Read the postcard. Where is Adele from? Where is she now? What is she doing?