Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.8 trên 5 phiếu

Tiếng Anh 6 - Friends plus - CTST

Unit 8: Going away

Giải bài tập Writing, Unit 8 Going away trang 103, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 1. Read the postcard. Where is Adele from? Where is she now? What is she doing?

THINK! Imagine you are going on a trip to another city. What interesting things are there to do?

(HÃY NGHĨ! Hãy tưởng tượng bạn đang có một chuyến du lịch đến một thành phố khác. Có những điều thú vị nào để làm?)

Lời giải:

I'm in Thailand now. The landscape here is beautiful. There are many temples and pagodas. The food here is really wonderful. I'm taking photos with my friend in Bangkok.

Tôi đang ở Thái Lan. Phong cảnh nới đây thật đẹp. Có rất nhiều đền thờ và chùa chiền. Món ăn ở đây thật là tuyệt vời. Tôi đang chụp ảnh với bạn tôi ở Băng-cốc.

1. Read the postcard. Where is Adele from? Where is she now? What is she doing?

(Hãy đọc bưu thiếp. Adele đến từ đâu? Bây giờ cô ấy ở đâu? Cô ấy đang làm gì)

Lời giải:

- Adele is from London, UK.

- She is in Viet Nam now.

- She is going to West Lake with her friends.

Dịch đáp án:

- Adele đến từ London, Vương quốc Anh.

- Hiện cô ấy đang ở Việt Nam.

- Cô ấy đang đi chơi Hồ Tây với các bạn của cô ấy.

2. Complete the Key Phrases. Then look at the postcard and check your answers.

(Hoàn thành các Cụm từ Khóa. Sau đó nhìn vào bưu thiếp và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Lời giải:

1. I'm having a wonderful time here.

2. I'm staying in France with my friends.

3. I'm going to Paris tomorrow.

4. It's a romantic city and it's a fashion capital.

5. I will buy accessory and clothes.

Dịch cụm từ khóa:

1. Tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đây.

2. Tôi đang ở Pháp với bạn bè của tôi.

3. Tôi sẽ đi Paris vào ngày mai.

4. Đó là một thành phố lãng mạn và đó là kinh đô thời trang.

5. Tôi sẽ mua trang sức và quần áo.

3. Study the example. Match sentences 1—5 with reasons a-e. Then combine the sentences using because.

(Nghiên cứu ví dụ. Ghép câu từ 1 đến 5 với lý do từ a đến e. Sau đó kết hợp các câu sử dụng bởi vì.)

It's cool and wet because it's in autumn.

(Trời mát và ẩm ướt vì đang vào mùa thu.)

1. I hope it will be hot tomorrow.

2 We’re going to pack our suitcases.

3 My brother wants to buy a guidebook.

4 Samir lives in France.

5 Were going to take our waterproofs.

a. His dad works there.

b. We're going to go away tomorrow.

c. lt will be rainy on Saturday.

d. He's going to travel to Japan in the summer.

e. I want to go to the beach.

Lời giải:

1-e           

2-b

3-d

4-a

5-c

 

4. USE IT! Follow the steps in the writing guide.

(HÃY SỬ DỤNG NÓ! Làm theo các bước trong hướng dẫn viết.)

Lời giải:

Dear Nga,

I am having a wonderful time here! My friends, Hoa, Mai and I are visiting Hai Phong. They are going to take me to Cat Ba National Park because I want see the wild animals. It's hot and sunny because it's in summer. I will see you again in a week. I miss you so much. 

Love, 

Trang. 

Dịch bài viết

Nga thân mến!

Tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở đây! Các bạn của tôi, Hoa, Mai và tôi đang đến thăm Hải Phòng. Họ sẽ đưa tôi đến Vườn Quốc gia Cát Bà vì tôi muốn xem các loài động vật hoang dã. Trời nóng và nắng vì đang vào mùa hè. Tôi sẽ gặp lại bạn sau một tuần. Tôi nhớ bạn rất nhiều.

Thân mến,

Trang.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me