Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4 trên 78 phiếu

Giải sách bài tập Toán 6

CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

Giải bài tập trang 22, 23 bài 12 dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Sách Bài Tập (SBT) lớp 6 tập 1. Câu 133: Trong các số: 5319; 3240; 831....

Câu 133 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) lớp 6 tập 1

Trong các số: 5319; 3240; 831.
a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9?

Giải

a) Số 5319 có tổng các chữ số: 5+3+1+9 =18

                                18 ⋮ 3 và 18 ⋮ 9

Số 3240 có tổng các chữ số: 3+2+4+0 = 9

                                  9 ⋮ 3 và 9 ⋮ 9

Số 831 có tổng các chữ số : 8+3+1+ = 12

                               12 ⋮ 3 và 12  \(\not  \vdots \) 9

Vậy số 831 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9

b) Số chia hết cho 2 và cho 5 có chữ số tận cùng là 0

Vậy số chia hết cho 2, 3, 5, 9 là 3240


Câu 134 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) lớp 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu * để :

a) \(\overline {3*5} \) chia hết cho 3

b) \(\overline {7*2} \) chia hết cho 9

c) \(\overline {*63*} \) chia hết cho 2, 3, 5, 9

Giải

a) Ta có: \(\overline {3*5}\)  \(\vdots\) \( 3 \Leftrightarrow \left[ {3 + \left( * \right) + 5} \right] \vdots\) \( 3 \Leftrightarrow \left[ {8 + \left( * \right)} \right] \vdots\) \( 3\)

Suy ra: \(\left( * \right) \in \left\{ {1;4;7} \right\}\)

Vậy ta có các số: 315; 345; 375

b) Ta có: \(\overline {7*2}\)  \(\vdots\)  \( 9 \Leftrightarrow \left[ {7 + \left( * \right) + 2} \right] \vdots\) \( 9 \Leftrightarrow \left[ {9 + \left( * \right)} \right] \vdots\) \( 9\)

Suy ra: \(\left( * \right) \in \left\{ {0;9} \right\}\)

Vậy ta có các số: 702; 792

c) \(\overline {*63*} \) chia hết cho 2 và 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0.

Ta có \(\overline {*630}\)  \(\vdots\) \( 9 \Leftrightarrow \left[ {\left( * \right) + 6 + 3 + 0} \right] \vdots\) \( 9 \Leftrightarrow \left[ {9 + \left( * \right)} \right] \vdots\) \( 9\)

Suy ra \(\left( * \right) \in \left\{ {0;9} \right\}\) 

Vì \(\left( * \right)\) ở vị trí hàng nghìn nên phải khác 0 để thỏa mãn là số có 4 chữ số 

Vậy ta có số: 9630.


Câu 135 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) lớp 6 tập 1

Dùng ba trong bốn chữ số: 7, 2, 6, 0 hãy ghép thành số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 9

b) Chia hết cho 3  mà không chia hết cho 9

Giải

a) Ta có:  7 + 6 + 2 = 15  \(\not  \vdots \) 9

                 7 + 6 + 0 = 13  \(\not  \vdots \) 9

                 7 + 2 + 0 =  9 ⋮ 9

                 6 + 2 + 0 =  8  \(\not  \vdots \) 9

Vậy số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 9 là: 720, 702, 207, 270.

b) Ta có 7 + 6 + 2 = 15; 15 ⋮ 3  và 15 \(\not  \vdots \) 9

Vậy số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 762; 726; 627; 672; 267; 276.

 


Câu 136 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) lớp 6 tập 1

Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3
b) Chia hết cho 9

Giải

a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 có dạng \(\overline {100{\rm{a}}} \)

Ta có: \(\overline {100{\rm{a}}}\) \( \vdots\) \( 3 \Leftrightarrow \left( {1 + 0 + 0 + a} \right)\) \( \vdots\) \( 3 \Leftrightarrow \left( {1 + a} \right)\) \( \vdots\) \( 3\)

Suy ra \({\rm{a}} \in \left\{ {2;5;8} \right\}\)

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 là 1002

b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 9 có dạng \(\overline {100{\rm{a}}} \)

Ta có: \(\overline {100{\rm{a}}}  \) \( \vdots\) \( 9 \Leftrightarrow \left( {1 + 0 + 0 + a} \right) \) \( \vdots\) \( 9 \Leftrightarrow \left( {1 + a} \right) \) \( \vdots\) \( 9\)

Suy ra \({\rm{a}} \in \left\{ 8 \right\}\)

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 là 1008

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác