Câu 108 trang 19 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1
Tìm,số tự nhiên x, biết:
a) \({\rm{}}2.x{\rm{ }}-{\rm{ }}138{\rm{ }} = {2^3}{.3^2}\) b) 231 – ( x – 6 ) = 1339 :13
Giải
a) \({\rm{ }}2.x{\rm{ }}-{\rm{ }}138{\rm{ }} = {2^3}{.3^2}\) \( \Rightarrow \) 2x – 138 = 8 . 9 \( \Rightarrow \) 2x – 138 = 72
\( \Rightarrow \) 2x = 72 +138 \( \Rightarrow \) 2x = 210 \( \Rightarrow \) x = 105
b) 231 – ( x – 6 ) = 1339 :13
\( \Rightarrow \) 231 – ( x – 6) = 103
\( \Rightarrow \) x – 6 = 231 – 103 \( \Rightarrow \) x – 6 = 128
\( \Rightarrow \) x = 128 + 6 \( \Rightarrow \) x = 134
Câu 109 trang 19 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1
Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau hay không?
a) 1 + 5 + 6 và 2 + 3 + 7
b) \({1^2} + {5^2} + {6^2}\) và \({2^2} + {3^2} + {7^2}\)
c) 1 + 6 + 8 và 2 + 4 + 9
d) \({1^2} + {6^2} + {8^2}\) và \({2^2} + {4^2} + {9^2}\)
Giải
a) Ta có: 1 + 5 + 6 = 12 ; 2 + 3 + 7 = 12
Vậy 1 + 5 + 6 = 2 + 3 + 7
b) Ta có: \({1^2} + {5^2} + {6^2} = 1 + 25 + 36 = 62\)
\({2^2} + {3^2} + {7^2} = 4 + 9 + 49 = 62\)
Vậy \({1^2} + {5^2} + {6^2}\) = \({2^2} + {3^2} + {7^2}\)
c) Ta có 1 + 6 +8 = 15; 2 + 4 + 9 = 15
Vậy 1 + 6 + 8 = 2 + 4 + 9
d) Ta có: \({1^2} + {6^2} + {8^2} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}36{\rm{ }} + {\rm{ }}64{\rm{ }} = {\rm{ }}101\)
\({2^2} + {4^2} + {9^2} = {\rm{ }}4{\rm{ }} + {\rm{ }}16{\rm{ }} + {\rm{ }}81{\rm{ }} = {\rm{ }}101\)
Vậy \({1^2} + {6^2} + {8^2}\) = \({2^2} + {4^2} + {9^2}\)
Câu 110 trang 19 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1
Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau hay không?
a) \({10^2} + {11^2} + {12^2}\) và \({13^2} + {14^2}\)
b) \({\left( {30 + 25} \right)^2}\) và 3025
b) 37 . (3 + 7) và \({3^3} + {7^3}\)
d) 48 . (4 + 8) và \({4^3} + {8^3}\)
Giải
a) Ta có: \({10^2} + {11^2} + {12^2} = 100{\rm{ }} + {\rm{ }}121{\rm{ }} + {\rm{ }}144{\rm{ }} = {\rm{ }}365\)
\({13^2} + {14^2} = {\rm{ }}169{\rm{ }} + {\rm{ }}196{\rm{ }} = {\rm{ }}365\)
Vậy: \({10^2} + {11^2} + {12^2} = {13^2} + {14^2}\)
b) Ta có: \({\left( {30 + 25} \right)^2} = {55^2} = 3025\)
Vậy \({\left( {30 + 25} \right)^2} = {\rm{ }}3025\)
c) Ta có: 37 . (3 + 7) = 37 . 10 = 370 ; \({3^3} + {7^3}\) = 27 + 343 = 370
Vậy 37 . (3 + 7) = \({3^3} + {7^3}\)
d) Ta có : 48 . (4 + 8)= 48 . 12 = 576 ; \({4^3} + {8^3}\) = 64 + 512 = 576
Vậy 48 . (4 + 8) = \({4^3} + {8^3}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 19 bài 9 thứ tự thực hiện các phép tính Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 111: Để đếm số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức...
Giải bài tập trang 20 bài 9 thứ tự thực hiện các phép tính Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 9.1: Giá trị của biểu thức 5.23 bằng...
Giải bài tập trang 20 bài 10 tính chất chia hết của một tổng Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 114: Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?...
Giải bài tập trang 20, 21 bài 10 tính chất chia hết của một tổng Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 118: Chứng tỏ rằng...