* HOẠT ĐỘNG
Câu 1 trang 73 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Tính.
Phương pháp:
Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Câu 2 trang 73 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp:
- Đặt tính: Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Câu 3 trang 74 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Tính nhẩm (theo mẫu).
a) 15 000 – 7 000
b) 12 000 – 5 000
c) 17 000 – 8 000
Phương pháp:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn.
Lời giải:
a) 15 000 – 7 000
Nhẩm: 15 nghìn – 7 nghìn = 8 nghìn
15 000 – 7 000 = 8 000
b) 12 000 – 5 000
Nhẩm: 12 nghìn – 5 nghìn = 7 nghìn
12 000 – 5 000 = 7 000
c) 17 000 – 8 000
Nhẩm: 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn
17 000 – 8 000 = 9 000
Câu 4 trang 74 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Trong ba tháng đầu năm, một nhà máy sản xuất đồ chơi đã sản xuất được 24 500 xe ô tô. Tháng 1 nhà máy bán đi 10 600 xe ô tô, tháng 2 nhà máy bán đi 9 500 xe ô tô. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu xe ô tô đồ chơi?
Phương pháp:
+) Cách 1:
Bước 1: Tìm số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán 10 600 ở tháng 1.
Bước 2: Tìm số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán 9 500 ở tháng 2.
+) Cách 2:
Bước 1: Tìm tổng số xe ô tô đã bán ở 2 tháng đầu.
Bước 2: Tìm số xe ô tô đồ chơi còn lại trong nhà máy.
Lời giải:
Nhà máy đã bán được số xe ô tô đồ chơi là:
10 600 + 9 500 = 20 100 (xe ô tô đồ chơi)
Nhà máy còn lại số xe ô tô đồ chơi là:
24 500 – 20 100 = 4 400 (xe ô tô đồ chơi)
Đáp số: 4 400 xe ô tô đồ chơi
* LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 74 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn chục nghìn, nghìn.
Lời giải:
a)
60 000 – 20 000
Nhẩm: 6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn
60 000 – 20 000 = 40 000
90 000 – 70 000
Nhẩm: 9 chục nghìn – 7 nghìn = 2 chục nghìn
90 000 – 70 000 = 20 000
100 000 – 40 000
Nhẩm: 1 trăm nghìn – 4 chục nghìn = 6 chục nghìn
100 000 – 40 000 = 60 000
b)
57 000 – 3 000
Nhẩm: 57 nghìn – 3 nghìn = 54 nghìn
57 000 – 3 000 = 54 000
43 000 – 8 000
Nhẩm: 43 nghìn – 8 nghìn = 35 nghìn
43 000 – 8 000 = 35 000
86 000 – 5 000
Nhẩm: 86 nghìn – 5 nghìn = 81 nghìn
86 000 – 5 000 = 81 000
Câu 2 trang 74 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp:
- Đặt tính: Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Câu 3 trang 75 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Trong hai biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn hơn?
Phương pháp:
- Tính giá trị biểu thức: Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
- So sánh kết quả tìm được.
Lời giải:
a)
70 000 – 9000 + 6 023
= 61 000 + 6 023
= 67 023
b)
93 279 – 3 279 – 20 000
= 90 000 – 20 000
= 70 000
Biểu thức B có giá trị lớn hơn.
Câu 4 trang 75 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Đường từ nhà An đến thị xã gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Đoạn đường lên dốc dài 6 700m, đoạn đường xuống dốc ngắn hơn đoạn đường lên dốc là 2 900m. Hỏi đường từ nhà An đến thị xã dài bao nhiêu mét?
Phương pháp:
Bước 1: Tính đoạn đường xuống dốc.
Bước 2: Tính đoạn đường từ nhà An đến thị xã.
Lời giải:
Đoạn đường xuống dốc dài là:
6700 – 2900 = 3800 (m)
Đường từ nhà An đến thị xã dài là:
6700 + 3800 = 10500 (m)
Đáp số: 10500 mét
Câu 5 trang 75 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Đố bạn!
Tìm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Phương pháp:
Bước 1: Tìm số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Bước 2: Tìm hiệu hai số đó.
Lời giải:
Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102
Hiệu hai số đó là:
99 999 – 102 = 99 897
Đáp số: 99 897
Giaibaitap.me
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 76 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 65 - Luyện tập chung. 4. Một cửa hàng có 16 500 lít xăng, cửa hàng nhập thêm về 9 000 lít xăng. Hỏi sau khi bán đi 17 350 lít xăng, cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít xăng?
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 77, 78, 79, 80 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 66 - Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam. Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian vào buổi chiều?
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 81, 82, 83, 84 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 67 - Thực hành xem đồng hồ, xem lịch. Buổi tối, cả nhà cùng nhau lên kế hoạch đi chơi vào một ngày Chủ nhật trong tháng sau (tháng 5). Quan sát tờ lịch dưới đây và cho biết cả nhà có thể chọn đi chơi vào những ngày nào trong tháng 5.
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 85, 86, 87 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 68 - Tiền Việt Nam. Mẹ đi chợ mua chanh hết 3 000 đồng và mua hành hết 2 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 10 000 đồng. Chọn những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ.