Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Chương 4. Các số đến 100000

Giải bài 1 trang 56; bài 1, 2, 3 trang 57 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 24. So sánh các số có năm chữ số. Làm tròn số đến hàng chục nghìn. Câu nào đúng, câu nào sai? a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau

Bài 1 trang 56 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

 >, <, =

a) 3 792 .?. 10 000  

    215 .?. 1000       

b) 96 321 .?. 95 132

59 901 .?. 59 703         

c) 74 280 .?. 74 288 

20 306 .?. 20 000 + 300 + 6

d) 68 015 .?. 70 000

40 070 .?. 40 000 + 100

Phương pháp:

- Tính giá trị của vế có phép tính cộng.

- So sánh:

+) Các số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

+) Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

Trả lời: 

a) 3 792 < 10 000 

        215 < 1 000

b) 96 321 > 95 132

    59 901 > 59 703 

c) 74 280 < 74 288 

    20 306 = 20 000 + 300 + 6

d) 68 015 < 70 000 

    40 070 < 40 000 + 100

Bài 2 trang 57 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Cho bốn số:75 638; 73 856; 76 385; 78 635.

a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số trong hình dưới đây.

Phương pháp:

So sánh các số có năm chữ số, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Trả lời: 

a) 78 635; 76 385; 75 638; 73 856.

b) 

Bài 1 trang 57 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Thay chữ số thích hợp vào .?.

a) 78659 < 7.?. 825

b) 27184 > 27 .?.93.

Phương pháp:

So sánh các cặp chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

Viết số hoặc đọc số có năm chữ số lần lượt từ trái sang phải.

Trả lời: 

a) 78 659 < 79 825

b) 27184 > 27 093.

Bài 2 trang 57 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.

b) Sáng nay Hùng đã uống được 750 ml nước, Cường đã uống được hơn 1 $\ell $ nước. Hùng đã uống được ít nước hơn Cường.

c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500 g, bao gạo cân nặng 25 kg. Bao đậu xanh nặng hơn bao gạo.

Phương pháp:

a) Đổi chiều cao của bạn Bình về cm sau đó so sánh chiều cao của hai bạn.

b) Đổi lượng nước Cường đã uống về ml sau đó so sánh lượng nước hai bạn đã uống.

c) Đổi cân nặng của bao đậu xanh, bao gạo về g sau đó so sánh cân nặng của hai bao.

Trả lời: 

a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. 

Đổi 1m 24cm = 124cm.

Vì 124 cm = 124 cm nên hai bạn cao bằng nhau.

Câu a) đúng.

b) Sáng nay Hùng đã uống được 750 ml nước, Cường đã uống được hơn 1 l nước. 

Đổi 1 l = 1000 ml

Vì 750 ml < 1000 ml nên bạn Hùng đã uống được ít nước hơn Cường.

Câu b) đúng.

c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500g, bao gạo cân nặng 25 kg. 

Đổi 20 kg 500g = 20 500g; 25 kg = 25 000 g

Vì 20 500 g < 25 000 g nên bao gạo cân nặng nặng hơn bao đậu xanh.

Câu c) sai

Bài 3 trang 57 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Làm tròn số đến hàng chục nghìn.

Ví dụ:

a) Làm tròn số 94162 đến hàng chục nghìn thì được số .?.

b) Làm tròn số 69801 đến hàng chục nghìn thì được số .?.

c) Làm tròn số 26034 đến hàng chục nghìn thì được số .?. 

Phương pháp:

- Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn.

- Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.

Sau khi làm tròn số đến hàng chục nghìn thì hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.

Trả lời: 

a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số 90 000.

b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số 70 000.

c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số 30 000. 

Thử thách trang 57 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Thay bằng số thích hợp:

Phương pháp:

Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại để viết số còn thiếu.

Trả lời: 

a) 78 309 = 70 000 + 8 000 + 300 + 9

b) 18 300 = 10 000 + 8 000 + 300

c) 90 000 + 8 000 + 20 = 98 020

d) 40 000 + 5 000 + 60 = 45 060

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải Toán 3 trang 58, 59 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Giải bài 1 trang 58; bài 1, 2, 3, 4 trang 59 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 25. Phép cộng các số trong phạm vi 100000. Mỗi số là giá trị của biểu thức nào? Một gia đình nuôi bò sữa, tháng thứ nhất bán được 17 250 lít sữa, tháng thứ hai bán được nhiều hơn tháng thứ nhất 270 lít sữa.

  • Giải Toán 3 trang 60, 61 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Giải bài 1 trang 60; bài 1, 2, 3 trang 61 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 26. Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Tính nhẩm. a) 73 000 – 3 000 + 10 000. Một người đi từ tỉnh Cà Mau đến Thủ đô Hà Nội theo đường bộ, người đó đã đi qua Thành phố Hồ Chí Minh.

  • Giải Toán 3 trang 63, 64 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Giải bài 1 trang 63; bài 2, 3, 4, 5 trang 64 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 28. Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Bài 4 Ngày đầu người ta nhập về kho 36 250 quả trứng, ngày hôm sau nhập về số trứng gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày hôm sau người ta nhập về kho bao nhiêu quả trứng?

  • Giải Toán 3 trang 65, 66, 67 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Giải bài 1 trang 65; bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 66; bài 6 trang 67 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 29. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. . Mẹ chia đều 2 lít nước trái cây cho 5 người. Hỏi mỗi người sẽ được chia bao nhiêu mi-li-lít nước trái cây? Một cửa hàng gạo nhập về 6 xe gạo, mỗi xe chở 3 000 kg gạo.

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác