Câu 1. Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng (từ Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại ... đến bay về bầu trời xanh thẳm)
- Đoạn chép có những dấu câu:
+ Dấu phấy ,
+ Dấu chấm.
+ Dấu hai chấm:
+ Dấu gạch ngang -
+ Dấu chấm than !
- Những chữ bắt đầu bằng r: rào, rằng, rồi
- Những chữ bắt đầu bằng tr: trắng, trời
- Những chữ bắt đầu bằng s: sơn, sà, sung sướng
- Chú ý các chữ có dấu hỏi, ngã: giữa, thẳm, mãi
Câu 2. Tìm từ ngữ theo yêu cầu
a) Chỉ các loài vật:
|
- Có tiếng bắt đầu bằng ch: chích chòe, chèo bẻo, chiền chiện (sơn ca), châu chấu, chìa vôi, chẫu chuộc, cá chuối... - Có tiếng bắt đầu bằng tr: cá trê, cá trôi, cá trắm, con trâu,... |
b) Chỉ vật hay việc: |
- Có tiếng chứa vần uốt: cái suốt, máy tuốt, cây cau, thẳng đuột, con chuột, nuốt, vuốt... - Có tiếng chứa vần uốc: cái cuốc, nồi luộc, đánh cuộc, buộc, viên thuốc, thuộc lòng, chuộc tội, bó đuốc... |
Câu 3. Giải các câu đố sau:
a) Tiếng có âm ch hoặc tr:
“Chân gì ở tít tắp xa
Gọi là chân đấy nhưng mà không chân?”
Trả lời:
Chân trời
b) Tiếng có vần uốc hoặc uốt
“Cái sắc - để uống hoặc tiêm
Thay sắc bằng nặng - là em nhớ bài”.
Trả lời:
- Thuốc - Thuộc (bài)
Giaibaitap.me
Câu 1: Thông báo của thư viện có mấy mục? Hãy nêu tên từng mục. Câu 2: Muốn biết giờ mở cửa thư viện, đọc mục nào? Câu 3: Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện vào lúc nào? Câu 4: Mục "sách mới về” giúp chúng ta biết điều gì?
Câu 1. Ghi tên các loài chim trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu. cuốc, quạ, vàng anh) Câu 2. Dựa vào bài tập đọc " Chim sơn ca và bông cúc trắng" "Thông báo của thư viện vườn chim” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 23, 26) trả lời những câu hỏi:Câu 3. Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu” cho mỗi câu sau:
Câu hỏi 1: Tìm tên loài chim được kể trong bài.Câu hỏi 2: Tìm những từ ngữ được dùng: Câu hỏi 3: Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?
Câu 1. Điền vào chỗ trống. Câu 2. Tìm tiếng, đặt câu với một trong những tiếng tìm được rồi ghi vào chỗ trống.