Bài 40 trang 83 sgk Toán lớp 9 tập 2
Bài 40. Qua điểm S nằm bên ngoài đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến SA và cát tuyến SBC của đường tròn. Tia phân giác của góc BAC cắt dây BC tại D. Chứng minh SA = SD
Trả lời:
Có: ^ADS=sđAB⏜ (định lí góc có đỉnh ở ngoài đường tròn).
\widehat {SAD}=\frac{1}{2} sđ\overparen{AE} (định lí góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung).
Có: \widehat {BAE} = \widehat {EAC} \Rightarrow \overparen{BE}=\overparen{EC}
\Rightarrow sđ\overparen{AB}+sđ\overparen{EC}=sđ\overparen{AB}+sđ\overparen{BE}=
sđ\overparen{AE}
nên \widehat {ADS}=\widehat {SAD}\Rightarrow tam giác SDA cân tại S hay SA=SD.
Bài 41 trang 83 sgk Toán lớp 9 tập 2
Bài 41. Qua điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O) vẽ hai cát tuyến ABC và AMN sao cho hai đường thẳng BN và CM cắt nhau tại một điểm S nằm bên trong đường tròn.
Chứng minh:
\widehat A + \widehat {B{\rm{S}}M} = 2\widehat {CMN}
Hướng dẫn giải:
Ta có :
\widehat{A}+\widehat {BSM} = 2\widehat {CMN}
\widehat A=\frac{sđ\overparen{CN}-sđ\overparen{BM}}{2} (góc A là góc ngoài (0)) (1)
\widehat {BSM}=\frac{sđ\overparen{CN}+sđ\overparen{BM}}{2} (góc S là góc trong (0)) (2)
\widehat {CMN}=\frac{sđ\overparen{CN}}{2}
\Leftrightarrow 2\widehat {CMN}=sđ\overparen{CN}. (3)
Cộng (1) và(2) theo vế với vế:
\widehat{A}+\widehat {BSM} =\frac{2sđ\overparen{CN}+(sđ\overparen{BM}-sđ\overparen{BM)}}{2}=\overparen{CN}
Từ (3) và (4) ta được: \widehat A + \widehat {B{\rm{S}}M} = 2\widehat {CMN}
Bài 42 trang 83 sgk Toán lớp 9 tập 2
Bài 42. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn. P, Q, R theo thứ tự là các điểm chính giữa các cung bị chắn BC, CA, AB bởi các góc A, B, C.
a) Chứng minh AP \bot QR
b) AP cắt CR tại I. Chứng minh tam giác CPI là tam giác cân
Hướng dẫn giải:
a) Gọi giao điểm của AP và QR là K.
\widehat{AKR} là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên
\widehat{AKR} = \frac{sđ\overparen{AR}+sđ\overparen{QC}+sđ\overparen{CP}}{2}=\frac{sđ\overparen{AB}+sđ\overparen{AC}+sđ\overparen{BC}}{4}=90^0
Vậy \widehat{AKR} = 90^0 hay AP \bot QR
b) \widehat{CIP} là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên:
\widehat{CIP} = \frac{sđ\overparen{AR}+sđ\overparen{CP}}{2} (1)
\widehat {PCI} góc nội tiếp, nên \widehat {PCI}= \frac{sđ\overparen{RB}+sđ\overparen{BP}}{2} (2)
Theo giả thiết thì cung \overparen{AR} = \overparen{RB} (3)
Cung \overparen{CP} = \overparen{BP} (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: \widehat {CIP}=\widehat {PCI}. Do đó ∆CPI cân.
Bài 43 trang 83 sgk Toán lớp 9 tập 2
Bài 43. Cho đường tròn (O) và hai dây cung song song AB, CD (A và C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ BD); AD cắt BC tại I
Chứng minh \widehat{AOC } = \widehat{AIC }.
Hướng dẫn giải:
Theo giả thiết: \overparen{AC}=\overparen{BD} (vì AB // CD) (1)
\widehat{AIC } = \frac{sđ\overparen{AC}+sđ\overparen{BD}}{2} (2)
Theo (1) suy ra \widehat{AIC } = sđ\overparen{AC} (3)
\widehat{AOC } = sđ\overparen{AC} (góc ở tâm chắn cung \overparen{AC}) (4)
So sánh (3), (4), ta có \widehat{AOC } = \widehat{AIC }.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 86 bài 6 cung chứa góc SGK Toán lớp 9 tập 2. Câu 44: Cho tam giác...
Giải bài tập trang 86, 87 bài 6 cung chứa góc SGK Toán lớp 9 tập 2. Câu 47: Chứng minh rằng...
Giải bài tập trang 87 bài 6 cung chứa góc SGK Toán lớp 9 tập 2. Câu 50: Cho đường tròn đường kính...
Giải bài tập trang 89 bài 7 tứ giác nội tiếp SGK Toán lớp 9 tập 2. Câu 53: Hãy điền vào ô trống trong bẳng sau (nếu có thể)...