Câu 1 trang 88 Sách bài tập (SBT) Địa lý 9
Hoàn thành bảng dưới đây:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NUỚC, NĂM 2007
Loại thuỷ sản |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Đồng bằng sông Hồng |
Cả nước |
|
Cá biển khai thác |
Nghìn tấn |
544,1 |
93,2 |
1433,0 |
|
% |
- |
- |
|
Cá nuôi |
Nghìn tấn |
1115,2 |
230,5 |
1530,2 |
|
% |
- |
- |
|
Tôm nuôi |
Nghìn tấn |
309,5 |
16,0 |
384,5 |
|
% |
- |
- |
|
Trả lời:
Hoàn thành bảng:
Loại thủy sản |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Đồng bằng sông Hồng |
Cả nước |
|
Cá biển khai thác |
% |
38 |
6,5 |
100 |
Cá nuôi |
% |
73 |
15,1 |
100 |
Tôm nuôi |
% |
80,5 |
4,2 |
100 |
Câu 2 trang 88 Sách bài tập (SBT) Địa lý 9
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NUỚC, NĂM 2007
Loại thủy sản |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Đồng bằng sông Hồng |
Cả nước |
|
Cá biển khai thác |
% |
38 |
6,5 |
100 |
Cá nuôi |
% |
73 |
15,1 |
100 |
Tôm nuôi |
% |
80,5 |
4,2 |
100 |
Dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
Trả lời:
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước, năm 2007.
Câu 3 trang 89 Sách bài tập (SBT) Địa lý 9
Ghi dấu (+) vào □ ý trả lời đúng.
a) Những thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:
□ 1. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, các bãi cá, bãi tôm trên biển rộng lớn.
□ 2. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, giàu nguồn thức ăn cho cá.
□ 3. Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm nuôi trồng thuỷ sản.
□ 4. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
□ 5. Sản lượng lương thực ngày càng tăng và ổn định.
□ 6. Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển rộng.
b) Những thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long:
□ 1. Vùng có nhiều bãi tôm với trữ lượng lớn.
□ 2. Hình thức nuôi tôm rất đa dạng: nuôi ở các "vuông" ven biển, nuôi dưới rừng đước v.v...
□ 3. Vùng có trên 70 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao (tôm he, tôm hùm).
□ 4. Dân cư có kinh nghiệm, công nghiệp chế biến phát triển, thị trường tiêu thụ mở rộng.
□ 5. Nghề nuôi tôm đem lại cho người lao động nguồn thu nhập lớn.
c) Những khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:
□ 1. Cờ sở vật chất, kĩ thuật của ngành còn hạn chế, đặc biệt là các tàu hiện đại để đánh bắt xa bờ
□ 2. Công nghiệp chế biến phát triển chưa tương xứng với sự phát triển của ngành.
□ 3. Sản phẩm chế biến chưa có sức cạnh tranh trên thị trường.
□ 4. Thiên tai thường xảy ra (gió bão, dịch bệnh) ảnh hưởng lớn đến năng suất, sản lượng.
□ 5. Chưa chủ động được nguồn giống, chất lượng sản phẩm chưa cao, thị trường tiêu thụ còn bị động.
Trả lời:
Câu a) Ghi dấu “+” vào các ý 1, 2, 3, 4, 6
Câu b) Ghi dấu “+” vào các ý 1, 2, 3, 4, 5
Câu c) Ghi dấu “+” vào các ý 1, 2, 3, 4, 5
Giaibaitap.me