Processing math: 50%
Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Toán 9

CHƯƠNG III - GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

Giải bài tập trang 79, 80 bài 4 góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung SGK Toán lớp 9 tập 2. Câu 30: Chứng minh định lí đảo của định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, cụ thể là...

Bài 30 trang 79 sgk Toán lớp 9 tập 2

Bài 30. Chứng minh định lí đảo của định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, cụ thể là:

Nếu ^BAx (với đỉnh A nằm trên một đường tròn, một cạnh chứa dây cung AB), có số đo bằng nửa số đo của \overparen{AB} căng dây đó và cung này nằm bên trong góc đó thì cạnh Ax là một tia tiếp tuyến của đường tròn (h.29).

Hướng dẫn giải:

Cách 1( hình a). Chứng minh trực tiếp

Theo giả thiết,

Suy ra: ^BAx=^O1

Hai góc nhọn này đã có một cặp cạnh vuông góc với nhau ( OCAB ).

Vậy cặp cạnh kia cũng phải vuông góc, tức là OAAx

Vậy Ax phải là tiếp tuyến của (O) tại A

Cách 2 (hình b) Chứng minh bằng phản chứng.

Nếu cạnh kia không phải là tiếp tuyến tại A mà là cát tuyến đi qua A và giả sử nó cắt (O) tại C thì ^BAC là góc nội tiếp 

Điều này trái với giả thiết. Vậy cạnh kia không thể là cát tuyến, mà phải là tiếp tuyến Ax

 


Bài 31 trang 79 sgk Toán lớp 9 tập 2

Bài 31. Cho đường tròn (O;R) và dây cung BC=R. Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B,C cắt nhau tại A. Tính ^ABC,^BAC.

Hướng dẫn  giải:

^ABC là góc tạo bởi hai tiếp tuyến BA và dây cung BC của (O). Dây BC=R suy ra BC và \widehat {ABC}=30^0.

\widehat {BAC} = {180^0} - \widehat {BOC} = {180^0} - {60^0} = {120^0} (tổng các góc của một tứ giác bằng 360^0).

 


Bài 32 trang 80 sgk Toán lớp 9 tập 2

Bài 32. Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Một tiếp tuyến của đường tròn tại P cắt đường thẳng AB tại T (điểm B nằm giữa OT)

Chứng minh: \widehat {BTP} + 2.\widehat {TPB} = {90^0}.

Hướng dẫn giải:

Ta có \widehat {TPB} là góc tạo bởi tiếp tuyến PT và dây cung PB của đường tròn (O) nên  \widehat {TPB}=\frac{1}{2}sđ\overparen{BP}(cung nhỏ \overparen{BP})   (1)

Lại có: \widehat {BOP}=sđ\overparen{BP}                     (2)

(góc ở tâm và cung bị chắn có cùng số đo)

Từ (1) và (2) suy ra  \widehat {BOP} = 2.\widehat {TPB}.

Trong tam giác vuông TPO ( OP \bot TPTP là tiếp tuyến) ta có \widehat {BOP} = \widehat {BTP}

hay \widehat {BTP} + 2.\widehat {TPB} = {90^0}.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác