Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau .
1. Các đặc điểm đặc trưng của ngành Chân khớp là
A. có khoang cơ thể chính thức.
B. phần phụ phân đốt và khớp động.
C. cơ thể phân đốt.
D. cả A, B và C.
2. Phủ ngoài cơ thể chân khớp là lớp
A. da. B. vỏ đá vôi.
C. cuticun. D. Vỏ kitin.
3. Cơ thể giáp xác (hay tôm sông) gồm các phần
A. đầu và bụng. B. đầu - ngực và bụng,
C. đầu và ngực. D. đầu, ngực và bụng.
4. Số đôi chân bò ở cơ thể tôm sông là
A. 3 đôi. B. 5 đôi.
C. 4 đôi. D. 6 đôi.
5. Số đôi càng (kìm) bắt mồi ở cơ thể tôm sông là
A. 1 đôi B. 3 đôi. C. 2 đôi. D. 4 đôi.
6. Vỏ tôm sông có đặc điểm
A. bằng kitin B. giàu sắc tố.
C. có ngấm đá vôi. D. cả A, B và C.
7. Loại giác quan không có ở tôm là
A. thính giác. B. khứu giác.
C. bình nang. D. xúc giác.
8. Loài giáp xác sống ở cạn là
A. sun. B. rận nước.
C. mọt ẩm. D. chân kiếm.
9. Các bộ phận chính của cơ thể nhện gồm
A. đầu, ngực, bụng. B. đầu - ngực và bụng.
C. đầu và ngực. D. đầu và bụng
10. Số đôi chi ở nhện là
A. 2 đôi.
B. 4 đôi.
C. 3 đôi.
D. 5 đôi.
11. Tuyến độc của nhện nằm ở
A. chân bò. B. chân xúc giác. C. kìm. D. núm tuyến tơ.
12. Dạ dày của nhện gọi là
A. dạ dày hút. B. dạ dày nghiền.
C. dạ dày co bóp. D. cả A, B và C.
13. Màu máu của nhện là
A. đỏ. B. vàng. C. xanh. D. không màu sắc.
14. Cơ quan hô hấp ở nhện là
A. mang. B. phổi.
C. phổi và ống khí. D. qua da.
15. Số lượng đôi mắt ở nhện là
A. 1 đôi. B. 3 đôi. C. 2 đôi. D. 4 đôi.
16. Các phần cơ thể của sâu bọ là
A. đầu và ngực.
B. đầu ngực và bụng.
C. đầu – ngực và bụng.
D. đầu và bụng.
17. Phần cơ thể sâu bọ mang các đôi chân và cánh là
A. đầu. B. bụng. C. ngực. D. đuôi.
18. Số đôi chân bò ở sâu bọ là
A. 2 đôi. B. 4 đôi. C. 3 đôi. D. 5 đôi.
19. Tim sâu bọ (đại diện là châu chấu) có cấu tạo
A. hình ống. B. hai ngăn.
c. một ngăn. D. nhiều ngăn.
20. Ôxi ở sâu bọ được truyền từ hệ thống ống khí đến các tế bào cơ thể qua
A. máu. B. tiếp xúc trực tiếp.
C. dịch khoang cơ thể. D. cả A, B và C.
21. Sâu bọ trưởng thành lấy không khí vào cơ thể qua
A. mang. B. ống thở ở đốt cuối bụng,
C. phổi. D. cả A, B và C.
22. Những sâu bọ có “nhà ở” (biết làm tổ) là
A. ong. B. tằm dâu.
C. bướm cải. D. Chuồn chuồn.
23. Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái không hoàn toàn là
A. trứng - ấu trùng.
B. trứng - trưởng thành.
C. trứng - ấu trùng - trưởng thành
D. trứng - ấu trùng - nhộng- trưởng thành.
24. Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn là
A. trứng - ấu trùng.
B. trứng – trưởng thành.
C. trứng - ấu trùng – trưởng thành.
D. trứng - ấu trùng - nhộng - trưởng thành.
25. Đặc điểm chỉ có ở lớp Sâu bọ là
Có vỏ kitin phủ ngoài cơ thể
1. Có mắt kép.
2. Cơ thể chia làm 3 phần gồm : đầu, ngực và bụng.
3.Cơ thể chia làm 2 phần gồm : đầu - ngực và bụng.
4. Có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh.
5. Có 1 đôi râu.
6. Có 2 đôi râu.
Tổ hợp đúng là :
A. 1,2, 3. B. 3,5,6.
C.4,5,6. D. 1,3,7.
Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trông trong các câu sau cho phù hợp .
26. Nhện có ở (1)....................... từ trong rừng, ngoài vườn, thậm chí ở trong nhà. Chúng chủ yếu hoạt động về (2)...................... Đa số nhện biết (3)...................... để bẫy mồi Đầu tiên, nhện chăng bộ (4) ............................. rồi chăng (5).......................... cuối cùng đến các (6).................... Khi mồi sa lưới, nhện tiến đến chích (7).............................. cho mồi chết rồi trói chặt vào lưới. Vài ngày sau, enzim trong nọc nhộn biến thịt con mồi thành (8).................. Lúc ấy nhện mới bò ra (9).................... hết dịch lỏng vào dạ dày của mình. Đó là hình thức "(10).................................. " ở nhện.
A. tơ vòng B . tơ phóng xạ C. nọc độc
D. dịch lỏng E. hút G. tiêu hoá ngoài
H. khắp nơi I. đêm K. chăng lưới M. khung lưới
Lời giải:
Câu | Đáp án |
1 | D |
2 | D |
3 | B |
4 | B |
5 | C |
6 | D |
7 | A |
8 | C |
9 | B |
10 | B |
11 | C |
12 | A |
13 | D |
14 | C |
15 | D |
16 | B |
17 | C |
18 | C |
19 | D |
20 | B |
21 | B |
22 | A |
23 | C |
24 | D |
25 | B |
26 |
1.H 2.I 3.K 4.M 5.B 6.A 7.C 8.D 9.E 10.G |
Giải bài tập trang 60 chương 6 ngành động vật có xương sống Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 1: Những căn cứ nào cho phép kết luận cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ỏ nước ?...
Giải bài tập trang 60 chương 6 ngành động vật có xương sống Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 6: Tại sao mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp ở duới nước mà không thích hợp cho hô hấp ở trên cạn ? ...
Giải bài tập trang 63 chương 6 ngành động vật có xương sống Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 1: Tại sao cá hô hấp bằng mang trong nước rất hiệu quả nhưng khi lên cạn thì bị chết ?...
Giải bài tập trang 63 chương 6 ngành động vật có xương sống Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 1: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sống với các ngành Động vật không xương sống là...