Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tiếng Anh 6 - Friends plus - CTST

Starter Unit

Giải bài tập Language focus 3 - Starter Unit trang 11, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 1. Study the pictures. What is the difference between this/that and these/ those?

this, that, these, those

(cái này, cái kia, những cái này, những cái kia)

1. Study the pictures. What is the difference between this/that and these/ those?

(Nghiên cứu các bức tranh. Sự khác nhau giữa this/that và these/those?)

Lời giải:

- This/That is used for singular nouns.

(This/That được dùng với danh từ số ít.)

These/Those is used for plural nouns.

(These/Those được dùng với danh từ số nhiều.)

2. Choose the correct words.

(Hãy chọn từ đúng.)

1. That / These cousins are in Australia now.

2. Is this / those your pen under the teacher's chair?

3. This / These present is nice.

4. These / That is Maria's dad, Bill.

5. Is this / Are those books on my desk yours?

Phương pháp:

this/ that dùng với danh từ số ít.

these/ those dùng với danh từ số nhiều.

Lời giải:

1. These     2. this   3. This      4. That    5. Are those

1. These cousins are in Australia now.

(Hiện tại những người anh em họ này đang ở Úc.)

2. Is this your pen under the teacher's chair?

(Bút mực của bạn ở dưới ghế của giáo viên à?)

3. This present is nice.

(Món quà này thật đẹp.)

4. That is Maria's dad, Bill.

(Kia là bố của Maria, Bill.)

5. Are those books on my desk yours?

(Những quyển sách kia trên bàn mình là sách của bạn à?)

have got (có)

3. Look at the text and exercise 2 on page 10 again. Complete the table.

(Nhìn lại văn bản và bài tập 2 ở trang 10. Hoàn thành bảng.)

Affirmative

I/ You/ We/ They

He/ She/ It

‘ (1)…………

‘s

got

a mobile.

a pet.

Negative

I/ You/ We/ They

He/ She/ It

(2)…………

(3)…………

got

a mobile.

a pet.

Questions

Have

(4)…………

I/ we/ you/ they

he/ she/ it

got

a mobile?

a pet?

Short answers           

Yes, I/ we/ you/ they have.

Yes, he/ she/ it has.

No, I/ we/ you/ they (5)………...

No, he/ she/ it hasn’t.

Lời giải:

1. ve

2. haven’t

3. hasn’t

4. Has

5. haven’t

 

Affirmative (Khẳng định)

I/ You/ We/ They

He/ She/ It

‘ (1) ve

‘s

got

a mobile.

a pet.

Negative (Phủ định)

I/ You/ We/ They

He/ She/ It

(2) haven’t

(3) hasn’t

got

a mobile.

a pet.

Questions (Câu hỏi)

Have

(4) Has

I/ we/ you/ they

he/ she/ it

got

a mobile?

a pet?

Short answers (Câu trả lời ngắn)    

Yes, I/ we/ you/ they have.

Yes, he/ she/ it has.

No, I/ we/ you/ they (5) haven’t.

No, he/ she/ it hasn’t.

4. Complete the dialogue with the correct forms of have got. Then listen and check.

(Hoàn thành bài hội thoại với dạng đúng của have got. Sau đó nghe và kiểm tra.) 

Ben:  It's Father's Day tomorrow. (1)…........you got a present for Dad?

Maria: Yes, (2)…........I've got this book about cooking.

Ben: Oh, that's nice. I (3)…........ got a present.

Maria: No? That's OK - we (4)…........ got an hour in town. (5)…........Dad got a good pen?

Ben: Yes, he (6)…........ .

Maria: Erm... OK, I (7)…........got an idea. Look – these mobile phone covers aren't very expensive.

Ben: Mmm. Dad hasn't got a mobile cover.

Maria: They (8)…........ got really nice ones in this shop.

Ben: Thanks, Maria. That's a really good idea. 

Phương pháp:

Cách chia động từ have got:

(+) S + have/has got

(-) S + haven’t/ hasn’t got

(?) Have/ Has + S + got…?

Lời giải:

1. Have

2. have

3. haven’t

4. have

5. Has

6. has

7. have

8. have

Ben:  It's Father's Day tomorrow. (1) Have you got a present for Dad?

Maria: Yes, I (2) have. I've got this book about cooking.

Ben: Oh, that's nice. I (3) haven’t got a present.

Maria: No? That's OK - we (4) have got an hour in town. (5) Has Dad got a good pen?

Ben: Yes, he (6) has.

Maria: Erm... OK, I (7) have got an idea. Look – these mobile phone covers aren't very expensive.

Ben: Mmm. Dad hasn't got a mobile cover.

Maria: They (8) have got really nice ones in this shop.

Ben: Thanks, Maria. That's a really good idea.

Tạm dịch hội thoại:

Ben: Ngày mai là Ngày của Cha. Bạn đã có quà cho bố chưa?

Maria: Vâng, mình có. Mình có quyển sách này về nấu ăn.

Ben: Ồ, thật tuyệt. Mình không có món quà nào cả.

Maria: Không? Không sao đâu - chúng ta có một giờ trong thị trấn. Bố đã có một cây bút tốt chưa?

Ben: Có, bố có rồi.

Maria: Ừm ... được, mình có một ý tưởng. Nhìn kìa - những chiếc vỏ điện thoại di động này không đắt lắm.

Ben: Ừm. Bố chưa có ốp điện thoại di động.

Maria: Họ có những cái rất đẹp trong cửa hàng này.

Ben: Cảm ơn, Maria. Đó là một ý tưởng thực sự hay.

5. USE IT! Work in pairs. Look at the mini-dialogue. Prepare and practise new dialogues. Use your friends' names and the ideas in the pictures.

(Thực hành. Làm việc đoạn hội thoại ngắn. Chuẩn bị và thực hành các đoạn hội thoại mới. Sử dụng tên của bạn em và những ý tưởng trong các bức tranh.)

A: Have you got a present for...?

B: No, I haven't.

A: Has he/she got a ...?

B: Yes, he/she has. OR No, he/she hasn't.

A: Look, they've got a really nice one in this shop.

B: Thanks! That's a really good idea.

Lời giải:

A: Have you got a present for Tom ?

B: No,I haven't.

A. Has he got a skateboard?

B: No, he hasn't.

A:  Look, they’ve got a really nice one in this shop.

B: Thanks! That's a really good idea

Tạm dịch:

A: Cậu đã có quà tặng Tom chưa?

B: Chưa, tớ chưa có

A: Cậu ấy có ván trượt chưa?

B: Cậu ấy chưa có.

A: Nhìn này, cửa hàng này có một cái ván thật sự đẹp.

B: Cảm ơn cậu nha. Đó thật là một ý tưởng hay.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me