Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tiếng Anh 6 - Friends plus - CTST

Unit 1: Towns and cities

Giải bài tập Language focus 2 - Unit 1. Towns and cities trang 19, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 3. PRONUNCIATION: /ə/ sound in comparatives. Listen and repeat the examples.

1. Write the comparative form of the adjectives in the table.

(Viết các dạng so sánh hơn của tính từ trong bảng.)

Short adjectives

Long adjectives

Regular

End in –e

End in consonant + y

End in consonant + vowel + consonant

 

 

 

Adjective

quiet

clean, slow

nice, safe

friendly, pretty

big, hot

 

 

Comparative

quieter

……, ……

……, ……

……, ……

……, ……

 

 

Adjective

dangerous

modern, expensive

Comparative

more dangerous

……, ……

Irregular

Adjective

bad

good

far

Comparative

worse

…………

further/ farther

Lời giải:

Short adjectives

(Tính từ ngắn)

Long adjectives

(Tính từ dài)

Regular (Có quy tắc)

End in –e 

(Tận cùng là –e)

End in consonant + y

(Tận cùng là –y)

End in consonant + vowel + consonant

(Tận cùng là phụ âm + nguyên âm + phụ âm)

 

 

 

Adjective

(Tính từ)

quiet

clean, slow

nice, safe

friendly, pretty

big, hot

 

 

 

 

Comparative

(So sánh hơn)

quieter

cleaner, slower

nicer, safer 

friendlier, prettier

bigger, hotter

 

 

 

 

Adjective

(Tính từ)

dangerous

modern,

expensive

Comparative

(So sánh hơn)

more dangerous

more modern,

more expensive

Irregular 

(Bất quy tắc)

Adjective

(Tính từ)

bad

good

far

Comparative

(So sánh hơn)

worse

better

further/ farther

2. Write sentences using the correct comparative form of the adjectives in brackets. How do you say than in your language? 

(Viết câu sử dụng dạng so sánh hơn đúng của tính từ trong ngoặc. “than” trong tiếng Việt có nghĩa là gì?)

New York /is/ than / Washington. (big)

=> New York is bigger than Washington. 

(New York lớn hơn Washington.)

1. It's / here / than / in my country. (expensive)

2. The weather today / is/than / it was yesterday. (bad)

3. Why/is/ this class / than / the other class? (quiet)

4. Are / the buildings / in New York / than/the buildings in Oxford? (modern)

5. This house /is/ than / that house. (pretty)

Lời giải:

1. It's more expensive here than in my country.

(Ở đây đắt hơn ở nước tôi.)

2. The weather today is worse than it was yesterday.

(Thời tiết hôm nay xấu hơn hôm qua.)

3. Why is this class quieter than the other class?

(Tại sao lớp này yên tĩnh hơn lớp kia?)

4. Are the buildings in New York more modern than the buildings in Oxford?

(Các tòa nhà ở New York có hiện đại hơn các tòa nhà ở Oxford không?)

5. This house is prettier than that house.

(Ngôi nhà này đẹp hơn ngôi nhà kia.)

“than” trong tiếng Việt có nghĩa là “so với”. 

3. PRONUNCIATION: /ə/ sound in comparatives

Listen and repeat the examples.

(Phát âm: âm /ə/ trong so sánh hơn. Nghe và lặp lại các ví dụ.)

1. cleaner

2. safer

3. It's nicer than New York.

4. I think Gino's is cheaper than Luigi's.

Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.

(Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác so với ba từ còn lại về phát âm.)

1. a. cleaner       b. woman       c. mother     d. man

2. a. nicer           b. safer           c. about      d. any

3 a. cheaper        b. bigger         c. compete   d. tutor

4. a. larger          b. enter           c. grammar d. verb

Lời giải:

1. d

2. d

3. c

4. d

1. d 

Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /æ/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.

2. d

Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /e/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.

3. a

Phần được in đậm ở phương án c được phát âm là /iː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.

4. d

Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /ɜː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.

4. Read City on the Sea (page 16) again. You may discover some letters pronounced differently in different words. Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.

(Đọc lại bài City on the Sea (trang 16). Em có thể phát hiện ra một số chữ cái được phát âm khác nhau bằng những từ khác nhau. Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác với ba từ còn lại trong cách phát âm.)

1. a. sea       b. square            c. star        d. cinemas

2. a. cabin    b. comfortable     c. café        d. cinema

3. a. trees     b. plants             c. sports     d. shops

4. a. work     b. swimming        c. twenty   d. answer

Lời giải:

1. d

2. d

3. a

4. d

1. d

Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /z/ các phương án còn lại được phát âm là /s/.

2. d

Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /s/ các phương án còn lại được phát âm là /k/.

3. a

Phần được in đậm ở phương án a được phát âm là /z/ các phương án còn lại được phát âm là /s/.

4. d

Phần được in đậm ở phương án d không được phát âm (âm câm), các phương án còn lại được phát âm là /w/.

5. USE IT! Work in pairs. Compare your opinions about some of the things in the box. Use the Key Phrases and comparative adjectives.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến của em về các sự vật trong khung. Sử dụng Key Phrases và tính từ so sánh hơn.)

two cities                          two sports teams                  two shops

two restaurants or cafés                                                two TV programmes

two video games               two streets                            two people

 

KEY PHRASES

Comparing opinions (So sánh các ý kiến)

I think... (Tôi nghĩ…)                           

Yes, you're right. (Vâng, bạn đúng rồi.)                               

Really? I think ... (Thật à? Tôi nghĩ…)

I think Hội An is prettier than Hà Nội. - Really? I think Hà Nội is prettier.

(Tôi nghĩ Hội An đẹp hơn Hà Nội. – Thật à? Tôi nghĩ Hà Nội đẹp hơn.)

Lời giải:

- I think Vung Tau is nicer than HCM city. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ Vũng Tàu đẹp hơn TP HCM. – Vâng, bạn đã đúng.)

- I think Manchester United football team is better than Manchester City one. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ đội bóng Manchester United giỏi hơn đội bóng Manchester City. – Vâng, bạn đã đúng.)

- I think 20AGAIN shop is cheaper than Méo shop. – Really? I think, Méo shop is cheaper than 20AGAIN.

(Mình thấy shop 20AGAIN rẻ hơn Méo shop. - Có thật không? Mình nghĩ, Méo shop rẻ hơn 20AGAIN.)

- I think Hue Xua restaurant is more expensive than Com Nieu one. – Really? I think, Com Nieu restaurant is more expensive than Hue Xua restaurant.

(Tôi nghĩ quán Huế Xưa đắt hơn Cơm Niêu. - Thật không? Tôi nghĩ, nhà hàng Cơm Niêu đắt hơn nhà hàng Huế Xưa.)

- I think news programme is more informative than game show. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ chương trình thời sự có thông tin nhiều hơn game show. – Vâng, bạn đã đúng.)

- I think Angry Bird game is funnier than Mario. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ game Angry bird vui hơn Mario. – Vâng, bạn đã đúng.)

- I think Nguyen Du street is cleaner than Nguyen Trai street. – Really? I think Nguyen Trai street is cleaner than Nguyen Du street.

(Tôi nghĩ đường Nguyễn Du sạch hơn đường Nguyễn Trãi. - Thật không? Tôi nghĩ đường Nguyễn Trãi sạch hơn đường Nguyễn Du.)

- I think my mother is more beautiful than my sister. – Yes, you’re right. 

(Tôi nghĩ mẹ tôi đẹp hơn chị tôi. – Vâng, bạn đã đúng.)

Finished? Make puzzle sentences about objects or places using comparative adjectives.

(Hoàn thành bài học? Hãy tạo các câu đố về các đồ vật sử dụng so sánh nhất.)

It's faster than a car, but slower than a plane. (a train)

(Nó nhanh hơn ô tô, nhưng chậm hơn máy bay. – tàu hỏa)

Lời giải:

- It’s bigger than a mouse, but smaller than a dog. (a cat)

(Nó lớn hơn một con chuột, nhưng nhỏ hơn một con chó. - con mèo)

- It’s longer than a crayon, but shorter than a ruler. ( a pen/ pencil)

(Nó dài hơn bút chì màu nhưng ngắn hơn thước kẻ. - bút / bút chì)

- It’s faster than a snail, but slower than a rabbit. (a turtle)

(Nó nhanh hơn ốc sên, nhưng chậm hơn thỏ. - con rùa)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Speaking trang 20 - Unit 1 - Tiếng Anh 6 - Friends plus

    Giải bài tập Speaking: Asking and saying where places are - Unit 1. Towns and cities trang 20, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 2. Watch or listen again. Then practise the dialogue in pairs.

  • Writing trang 21 - Unit 1 - Tiếng Anh 6 - Friends plus

    Giải bài tập Writing: A description of a town or city - Unit 1. Towns and cities trang 21, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Exercise 3. Look at the phrases in blue in the text. Then underline the correct words.

  • CLIL trang 22 - Unit 1 - Tiếng Anh 6 - Friends plus

    Giải bài tập CLIL: Geogrpahy (Reading a map) - Unit 1. Towns and cities trang 22, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 2. Read and listen to the text. What other symbols are on a map?

  • Puzzles and games trang 23 - Unit 1 - Tiếng Anh 6 - Friends plus

    Giải bài tập Puzzles and games - Unit 1 trang 23, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).1. Complete the puzzle with places in a town. What is the mystery word in grey?