THINK! Check the meanings of the words in the box. Which has your town or city got?
(Hãy nghĩ xem! Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Thị trấn hay thành phố của em có cái nào?)
buildings a zoo amusement parks shopping malls factories |
- a zoo (n): sở thú
- amusement parks (n): công viên giải trí
- shopping malls (n): trung tâm mua sắm
- factories (n): nhà máy
Lời giải:
My town – Vung Liem has short buildings, a small shopping mall and a few old factories.
(Thị trấn của tôi – Vũng Liêm – có các tòa nhà thấp, một trung tâm mua sắm nhỏ và một vài nhà máy cũ.)
Exercise 1. Read the description of Hồ Chí Minh City. Which words in the THINK! exercise are in the text?
(Đọc bài mô tả về thành phố Hồ Chí Minh. Những từ nào ở phần THINK! có trong văn bản.)
Hồ Chí Minh City is in the south of Việt Nam. It's got a population of about 9,000,000 in 2019. It's very modern and the people are really friendly. There are many good amusement parks, shopping malls and buildings here. Vũng Tàu, Phan Thiết and Đà Lạt are some quite nice places not far from Hồ Chí Minh City. I sometimes visit these cities for holidays, but Hồ Chí Minh City is more interesting.
Tạm dịch:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở phía nam của Việt Nam. Nó có dân số khoảng 9.000.000 vào năm 2019. Nó rất hiện đại và người dân thực sự thân thiện. Có rất nhiều công viên giải trí, trung tâm mua sắm và các tòa nhà tốt ở đây. Vũng Tàu, Phan Thiết và Đà Lạt là một số địa điểm khá đẹp cách thành phố Hồ Chí Minh không xa. Tôi thỉnh thoảng đến thăm những thành phố này vào những ngày nghỉ, nhưng Thành phố Hồ Chí Minh thì thú vị hơn.
Lời giải:
In the text there are words: amusement parks, shopping malls, buildings.
(Trong bài đọc có các từ: công viên giải trí, trung tâm mua sắm, các tòa nhà.)
Exercise 2. Complete the Key Phrases with words from the text.
(Hoàn thành Key Phrases với các từ trong bài đọc.)
KEY PHRASES |
Describing a town or city 1. It's in the north /…………../ west/east/ centre of………….. . 2. It's got a population of about………….. . 3. It's very .......... and the people are. ………….. . 4. There are………….. and......………….. . 5. I.........…………..but................................... . |
Lời giải:
1. south/ Viet Nam |
2. nine million |
3. modern/ really friendly |
4. many good amusement parks, shopping malls/ buildings |
5. sometimes visit Vung Tau, Phan Thiet and Da Lat,… / Ho Chi Minh City is more interesting |
KEY PHRASES |
Describing a town or city 1. It's in the north / south / west/east/ centre of Việt Nam. 2. It's got a population of about nine million. 3. It's very modern and the people are really friendly. 4. There are many good amusement parks, shopping malls and buildings. 5. I sometimes visit Vung Tau, Phan Thiet and Da Lat,… but Ho Chi Minh City is more interesting. |
Tạm dịch:
CỤM TỪ QUAN TRỌNG |
Mô tả một thị trấn hoặc thành phố 1. Nó ở phía bắc / nam / tây / đông / trung tâm của Việt Nam. 2. Nó có dân số khoảng chín triệu người. 3. Nó rất hiện đại và con người thực sự thân thiện. 4. Có nhiều công viên giải trí, trung tâm mua sắm và các tòa nhà tốt. 5. Tôi thỉnh thoảng có ghé thăm Vũng Tàu, Phan Thiết, Đà Lạt,… nhưng thành phố Hồ Chí Minh thú vị hơn cả. |
KEY PHRASES |
Describing a town or city 1. It's in the north / south / west/east/ centre of Việt Nam. 2. It's got a population of about nine million. 3. It's very modern and the people are really friendly. 4. There are many good amusement parks, shopping malls and buildings. 5. I sometimes visit Vung Tau, Phan Thiet and Da Lat,… but Ho Chi Minh City is more interesting. |
Exercise 3. Look at the phrases in blue in the text. Then underline the correct words.
(Nhìn vào các cụm từ màu xanh trong bài đọc. Sau đó gạch chân các từ đúng.)
1. When an adjective and a noun are together, the adjective is before / after the noun.
2. We use really, very and quite before / after an adjective.
Lời giải:
1. before |
2. before |
1. When an adjective and a noun are together, the adjective is beforethe noun.
(Khi có một tính từ và một danh từ đi với nhau, tính từ đứng trước danh từ.)
2. We use really, very and quite beforean adjective.
(Chúng ta sử dụng “really”, “very” và “quite” trước tính từ.)
Exercise 4. Compound sentences. Look at the underlined sentences in the text. Then circle the correct words.
(Câu ghép. Nhìn vào các câu được gạch chân trong bài đọc. Sau đó khoanh tròn các từ đúng.)
1. We use and to join similar / opposite independent clauses in a compound sentence.
2. We use but to join similar / opposite independent clauses in a compound sentence.
Now order the words to make sentences.
(Bây giờ sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
3. old town / 152,160 / Hội An Town /and /is / got/ a population / it's / of about/an
4. sometimes / stays in Hà Nội / Mr Nam/but/ in Hồ Chí Minh City / lives / he
Lời giải:
1. similar |
2. opposite |
1. We use and to join similarindependent clauses in a compound sentence.
(Chúng ta sử dụng “và” để kết hợp các mệnh đề độc lập tương tự nhau trong câu ghép.)
2. We use but to join opposite independent clauses in a compound sentence.
(Chúng ta sử dụng “nhưng” để kết hợp các mệnh đề độc lập trái ngược nhau trong câu ghép.)
3. Hội An Town is an old town, and it’s got a population of about 152,160.
(Hội An là một thị trấn cổ, dân số khoảng 152.160 người.)
4. Mr Nam sometimes stays in Hà Nội, but he lives in Hồ Chí Minh City.
( Ông Nam thỉnh thoảng ở Hà Nội, nhưng ông sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.)
Exercise 5. USE IT! Follow the steps in the writing guide.
(Thực hành! Làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)
WRITING GUIDE |
A. TASK Write a description of a town or a city that you like for a website. B. THINK AND PLAN 1. Where is the town / city? How big is it? 2. How is the town / city? How are the people? 3.. What are there in the town/city? 4. Are there any nice places near the town/city? 5. What do you think about the town / city? C. WRITE Note: Write only ONE paragraph. ... is a town / city in ... It's got ..... It's ... and the people ... There are ... and... .... are nice places ... I sometimes ... D. CHECK - there is, there are - position of adjectives - adverbs (quite, very, really) - and, but - comparative forms |
Tạm dịch:
HƯỚNG DẪN VIẾT |
A. NHIỆM VỤ Viết mô tả về một thị trấn hoặc thành phố mà em thích cho một trang web. B. SUY NGHĨ VÀ LẬP KẾ HOẠCH 1. Thị trấn / thành phố ở đâu? Nó lớn như thế nào? 2. Thị trấn / thành phố như thế nào? Mọi người thế nào? 3. Có những gì trong thị trấn / thành phố? 4. Có nơi nào đẹp gần thị trấn / thành phố không? 5. Bạn nghĩ gì về thị trấn / thành phố? C. VIẾT Lưu ý: Chỉ viết MỘT đoạn văn. ... là một thị trấn / thành phố ở ... Nó có ..... Đó là ... và những người ... Có ... và ... .... là những nơi tuyệt vời ... Tôi đôi khi ... D. KIỂM TRA - there is/ there are - vị trí của tính từ - trạng từ (quite, really) - and, but - dạng so sánh |
Vũng Tàu is in the south of Việt Nam. It's got a population of over 1,000,000 in 2019. It's very modern and the people are really friendly. There are many beautiful beaches, green parks, some shopping malls, office buildings and factories here. Côn Đảo, Hồ Chí Minh City, and Đà Lạt are some quite nice places not far from Vũng Tàu. I sometimes visit these places for holidays, but Vũng Tàu is more fantastic.
Tạm dịch:
Vũng Tàu ở phía nam Việt Nam. Nó có dân số hơn 1.000.000 vào năm 2019. Nó rất hiện đại và người dân thực sự thân thiện. Có rất nhiều bãi biển đẹp, công viên cây xanh, một số trung tâm mua sắm, cao ốc văn phòng và nhà máy ở đây. Côn Đảo, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Lạt là một số địa điểm khá đẹp cách Vũng Tàu không xa. Tôi thỉnh thoảng đến thăm những nơi này vào những ngày nghỉ, nhưng Vũng Tàu thì tuyệt vời hơn.
Giaibaitap.me
Giải bài tập CLIL: Geogrpahy (Reading a map) - Unit 1. Towns and cities trang 22, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 2. Read and listen to the text. What other symbols are on a map?
Giải bài tập Puzzles and games - Unit 1 trang 23, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).1. Complete the puzzle with places in a town. What is the mystery word in grey?
Giải bài tập Vocabulary: Daily routines - Unit 2 trang 24, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). THINK! What’s your favourite day? Why?
Giải bài tập Reading: A busy day - Unit 2 trang 26, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Exercise 4. USE IT! Work in groups. Talk about the Radfords and your daily routines. What are the differences?