Câu 96 trang 17 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) \({\rm{}}{5^6}:{5^3}\) b) \({a^4}:a\) \((a \ne 0)\)
Giải
a) \({\rm{}}{5^6}:{5^3} = {5^{6 - 3}} = {5^3}\)
b) \({a^4}:a = {a^{4 - 1}} = {a^3}\) \((a \ne 0)\)
Câu 97 trang 17 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1
Viết các số 895 và \(\overline {abc} \) dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Giải
\(895 = 8.100 + 9.10 + 5.1 = {8.10^2} + {9.10^1} + {5.10^0}\)
\(\overline {abc} = a.100 + b.10 + c.1 = a{.10^2} + b{.10^1} + c{.10^0}\)
Câu 98 trang 17 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên a, biết rằng với mọi n ∈ N ta có an = 1
Giải
* Nếu n ≠ 0 ta có: \({{\rm{a}}^n} = \underbrace {a.a...a}_{n thừa số}\) .Mà an =1 suy ra a = 1
* Nếu n = 0 ta có: \({a^n} = {a^0}\) . Mà \({a^n} = 1\) suy ra a ∈ N*
Vậy nếu n ≠ 0 thì a = 1, n = 0 thì a ∈ N*
Câu 99 trang 17 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1
Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?
a) \({3^2} + {4^2}\) b) \({5^2} + {12^2}\)
Giải
a) \({3^2} + {4^2} = 3.3 + 4.4 = 9 + 16 = 25 = {5^2}\)
Vậy \({3^2} + {4^2}\) là số chính phương.
b) \({5^2} + {12^2} = 5.5 + 12.12 = 25 + 144 = 169 = {13^2}\)
Vậy \({5^2} + {12^2}\) là số chính phương.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 17, 18 bài 8 chia hai lũy thừa cùng cơ số Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 100: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa...
Giải bài tập trang 18 bài 8 chia hai lũy thừa cùng cơ số Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 8.1:Hãy chọn phương án đúng...
Giải bài tập trang 18 bài 9 thứ tự thực hiện các phép tính Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 104: Thực hiện phép tính...
Giải bài tập trang 19 bài 9 thứ tự thực hiện các phép tính Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1. Câu 108: Tìm số tự nhiên x, biết...