Câu 13 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: (-2).(-14) = 4.7
Giải
Ta có: (-2).(-14) = 4.7 nên lập được các cặp phân số bằng nhau là:
\({{ - 2} \over 4} = {7 \over { - 14}};{{ - 2} \over 7} = {4 \over { - 14}};{{ - 14} \over 7} = {4 \over { - 2}};{{ - 14} \over 4} = {7 \over { - 2}}\)
Câu 14 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Tìm các cặp số nguyên x, y biết:
a) \({x \over 3} = {4 \over y}\) b) \({x \over y} = {2 \over { 7}}\)
Giải
a) \({x \over 3} = {4 \over y}\) nên x.y = 3.4 = 12
Ta có 12 = 1.12 = (-1).(-12) = 2.6= (-2).(-6) = 3.4= (-3).(-4)
Vậy
x |
12 |
6 |
4 |
3 |
2 |
1 |
-1 |
-2 |
-3 |
-4 |
-6 |
-12 |
y |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
12 |
-12 |
-6 |
-4 |
-3 |
-2 |
-1 |
b) \({x \over y} = {2 \over { 7}}\)
Suy ra: x = 2k, y = 7k (k ∈ Z và k ≠ 0)
Câu 15 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Tìm các số nguyên x, y, z biết: \({{ - 4} \over 8} = {x \over { - 10}} = {{ - 7} \over y} = {z \over { - 24}}\)
Giải
x, y, z ∈ Z, ta có: \({{ - 4} \over 8} = {x \over { - 10}} = {{ - 7} \over y} = {z \over { - 24}}\)
Ta có:
\({{ - 4} \over 8} = {x \over { - 10}}\) nên \(\left( { - 4} \right).\left( { - 10} \right) = 8.x \)
\(\Rightarrow x = {{ - 4.( - 10)} \over 8} = {{40} \over 8} = 5\)
\({{ - 4} \over 8} = {{ - 7} \over y}\) nên \(\left( { - 4} \right).y = 8.\left( { - 7} \right) \)
\(\Rightarrow y = {{8.( - 7)} \over { - 4}} = {{ - 56} \over { - 4}} = 14\)
\({{ - 4} \over 8} = {z \over { - 24}}\) nên \(\left( { - 4} \right).\left( { - 24} \right) = 8.z \)
\(\Rightarrow z = {{( - 4).( - 24)} \over 8} = {{96} \over 8} = 12\)
Câu 16 trang 7 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2
Lập các cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số sau:
$$2; 4; 8; 16; 32$$
Giải
Ta có: 2.32 = 64; 4.16 =64 suy ra: 2.32 = 4.16
Ta có các cặp phân số bằng nhau là:
\({2 \over 4} = {{16} \over {32}};{2 \over {16}} = {4 \over {32}};{{32} \over 4} = {{16} \over 2};{{32} \over {16}} = {4 \over 2}\)
Ta có: 2.16 = 32; 4.8 = 32 suy ra: 2.16 = 4.8
Ta có các cặp phân số bằng nhau là:
\({2 \over 4} = {8 \over {16}};{2 \over 8} = {4 \over {16}};{{16} \over 8} = {4 \over 2};{{16} \over 4} = {8 \over 2}\)
Ta có: 4.32 = 128; 8.16 = 128 suy ra 4.32 = 8.16
Ta có các cặp phân số bằng nhau là:
\({4 \over 8} = {{16} \over {32}};\,\,\,\,{4 \over {16}} = {8 \over {32}};\,\,\,{{\,32} \over 8} = {{16} \over 4};\,\,\,\,{{32} \over {16}} = {8 \over 4}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 7, 8 bài 2 phân số bằng nhau Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 2.1: Phân số bằng phân số...
Giải bài tập trang 8 bài 3 tính chất cơ bản của phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 17: Điền số thích hợp vào ô vuông...
Giải bài tập trang 8, 9 bài 3 tính chất cơ bản của phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 21: Trên hành tinh của chúng ta, đại dương nào lớn nhất?...
Giải bài tập trang 9, 10 bài 3 tính chất cơ bản của phân số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2. Câu 3.1: Phân số có mẫu dương và không bằng phân số...