C. ROAD SIGNS (Biển báo)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc)
can and cannot/ can't
Click tại đây đề nghe:
Hello. My name is Hoan.
I am a policeman.
I have a difficult job.
Look at that man on a motorbike.
He is going into that street.
The sign says "One way".
You cannot go into that street.
Dịch bài:
Xin chào. Tên của tôi là Hoan.
Tôi là cảnh sát viên.
Tôi có một việc làm khó khăn.
Hãy nhìn người đàn ông kia trên xe gắn máy.
Anh ấy, đang đi vào đường kia.
Biển chỉ “đường một chiều”.
Các bạn không được đi vào đường đó.
a. Một số biển chỉ rằng các bạn có thể làm điều gì đó. Tấm biển này chỉ “Các bạn có thể đậu xe ở đây”.
b. Một số biển chỉ rằng các bạn không thể (được) làm điều gì đó. Tấm biển này chỉ “Các bạn không được đậu xe ở đây.”
2. What do these road signs mean? Add can or can’t.
(Những biển chỉ đường này có nghĩa gì? Hãy thêm can hoặc can’t.)
Hướng dẫn giải:
a. You can turn left. b. You can’t turn right.
c. You can go ahead. d. You can’t ride a motorbike.
Tạm dịch:
a. Bạn có thể rẽ trái.
b. Bạn không thể rẽ phải.
c. Bạn có thể đi thẳng.
d. Bạn không thể đi xe gắn máy trên đường này.
3. Listen and read.
(Nghe và đọc)
must and mustn't
Click tại đây để nghe:
Our roads are dangerous places.
There are many accidents on our roads.
We must have discipline.
Road signs help us.
Some road signs warn us.
This sign warns us.
There is an intersection ahead.
What must we do?
We must slow down.
We must not go fast.
This sign says "Stop!"
We must stop.
We must not go straight ahead.
This sign says "No right turn".
We must not turn right.
We must go straight ahead or turn left.
Dịch bài:
Đường của chúng ta là những nơi nguy hiểm.
Có nhiều tai nạn trên đường của chúng ta.
Chúng ta phải có kỉ luật.
Các biển giao thông giúp chúng ta.
Một số biển cảnh giác chúng ta.
Tấm biển này cảnh giác chúng ta.
Có một ngã tư ở phía trước.
Chúng ta phải làm gì?
Chúng ta phải đi chậm lại.
Chúng ta không được đi nhanh.
Tấm biền này bảo ‘‘Dừng’’.
Chúng ta phải dừng lại.
Chúng ta không được đi thẳng tới trước.
Tấm biển này bảo "Không được rẽ phải”.
Chúng ta không được rẽ phải.
Chúng ta phải đi thẳng hoặc rẽ trái.
4. Listen. Which sign? Number the sign as you hear.
(Lắng nghe. Tấm biển nào? Ghi số biển giao thông như em nghe.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1 - (c)
2 - (d)
3 - (h)
4 - (a)
5 - (g)
6 - (b)
7 - (f)
8 - (e)
Tapescript:
1. You can't turn right here.
2. There's a stop sign. I must stop.
3. You can park your car here.
4. You must slow down. There's an intersection ahead.
5. You can enter that road. Look at the sign.
6. We can turn left here.
7. You can't ride the motorbike on this street.
8. I know I mustn't park here.
Tạm dịch:
1. Bạn không thể rẽ phải ở đây.
2. Có một biển báo dừng. Tôi phải dừng ở đây.
3. Bạn có thể đỗ xe hơi ở đây.
4. Bạn phải giảm tốc độ. Có một giao lộ (ngã tư) phía trước.
5. Bạn có thể chạy vào con đường đó. Nhìn biển báo này.
6. Chúng ta có thể rẽ trái ở đây.
7. Bạn không thể chạy xe máy trên đường này.
8. Tôi biết tôi không được đỗ xe ở đây.
5. Play with words. (Chơi với chữ)
Click tại đây để nghe:
Crossing the road,
Crossing the road,
We must be careful
Crossing the road,
Look to the left
Look to the right.
If there is no traffic
Cross the road
Cross the road with care.
Tạm dịch:
Băng qua đường,
Băng qua đường,
Chúng ta phải cẩn thận
Băng qua đường,
Nhìn sang bên trái
Nhìn sang bên phải.
Nếu không có giao thông
Qua đường
Băng qua đường cẩn thận.
Loigiaihay.com
Complete the exercise with the words in the box. (Hoàn chỉnh bài tập với từ trong khung.)
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 6 unit 9
Tính từ trong tiếng Anh không thay đổi trừ chỉ thị tính từ (Demonstrative adjectives): THIS - THESE ; THAT - THOSE.
Khi một danh từ có nhiều tính từ bổ nghĩa, các tính từ thường theo thứ tự sau: chất lượng (quality) => kích cỡ (size) => hình dạng (shape) => thời gian (age) => màu sắc (colour) + ... Noun,