NGỮ PHÁP
1. Để hỏi bạn có loại vật nuôi (thú cưng) nào không, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:
Do you have + any + từ chỉ con vật nuôi?
Bạn có...?
Để trả lời câu hỏi trên, có thể đáp:
1) Nếu bạn có vật nuôi (thú cưng) đang được hỏi thì trả lời:
Yes, I do.
Vâng, tôi có.
2) Còn nếu bạn không có vật nuôi (thú cưng) đang được hỏi thì trả lời:
No, I don’t.
Không, tôi không có.
Ex: Do you have any dogs?
Bạn có con chó nào không?
Yes, I do. / No, I don't.
Vâng, tôi có. / Không, tôi không có
2. Khi muốn hỏi về vị trí đồ vật nào đó ở đâu, chúng ta có thể sử dụng mẫu sau:
Where is + the + danh từ số ít?
... ở đâu?
Where are + the + danh từ số nhiều?
... ở đâu?
Và để trà lời mẫu câu trên, ta sử dụng cấu trúc dưới đây:
It’s + giới từ chỉ nơi chốn +...
They’re + giới từ chỉ nơi chốn + ...
Ex: Where are the balls?
Những quả bóng ở đâu?
They're under the table.
Chúng ở dưới cái bàn.
3. Giới từ chỉ nơi chốn
- At: tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)
- In trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục..)
Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)
- On; ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt. Ex: On the table trên bàn
There is a plane on the field
Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng
- Above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.
Ex: There is a plane above the field.
Có một máy bay trên cánh đồng.
- Over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chốn nào đó.
Ex: There is a plane over the field.
Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.
- In front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, đặc điểm) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
- In the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.
- Opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.
- Before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.
Ex: Before the crown, I swear.
Trước ngai vàng, tôi xin thề.
- Behind: người (vật) ở đằng sau của người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
- At the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.
- At the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc điểm nút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó
- Near, by, next to, close to, close up (gần)
Ex: There is a bookshop next to a post office.
Có 1 nhà sách gần bưu điện.
Giaibaitap.me
Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại). a) That's my dog. Đó là con chó của tôi. Wow! He's cute! Ồ! Nó thật dễ thương! b) Do you have any pets? Bạn có thú cưng (vật nuôi) nào không?
Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại). a) Where are my cats, Mum? Nhũng con mèo của con ở đâu vậy mẹ? They're over there, under the table.Chúng ở đàng kia, ở dưới cái bàn.
Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).Bài 2. Listen and write. (Nghe và viết).Bài 3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).Bài 4. Read and match. (Đọc và nối)Bài 5. Read and write. (Đọc và viết)
1. Khi muốn hỏi bạn thích đồ chơi nào (gì), chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:What toys do you like? Bạn thích đồ chơi nào? Đáp:I like + từ chỉ loại đồ chơi Tôi thích + ... Ex: What toys do you like?Bạn thích đồ chơi nào?