1. Khi muốn hỏi bạn thích đồ chơi nào (gì), chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What toys do you like?
Bạn thích đồ chơi nào?
Đáp:
I like + từ chỉ loại đồ chơi
Tôi thích + ...
Ex: What toys do you like?
Bạn thích đồ chơi nào?
I like trucks.
Tôi thích những chiếc xe tải.
2. Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có thích đồ chơi đó không, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau. Like (thích) là động từ thường, câu sử dụng ở thì hiện tại đơn mà chủ ngữ chính là he/she ở ngôi thứ 3 số ít nên ta phải mượn trợ động từ “does”.
Hỏi:
Does she/he like + từ chỉ loại đồ chơi?
Cô ấy/cậu ấy có thích...?
Đáp: Đây là dạng câu hỏi "có, không", nên:
- Nếu cậu ấy/cố ấy thích đồ chơi đó thì trả lời:
Yes, she/he does.
Vâng, cô ấy/cậu ấy thích.
No, she/he doesn’t.
Không, cô ấy/cậu ấy không thích.
Ex: Does she like dolls? Cô ấy có thích búp bê không?
Yes, she does. / No, she doesn't.
Cô ấy thích. / Cô ấy không thích.
3. Nếu chủ ngử chính là “you/they” thì ta phải mượn trợ động từ “do”
Hỏi:
Do you/they like + từ chỉ loại đồ chơi?
Bạn/Họ có thích...?
Đáp: Đây là dạng câu hỏi "có, không", nên:
- Nếu bạn/họ thích đồ chơi đó thì trả lời:
Yes, l/they do.
Vâng, tôi/họ thích.
- Nếu bạn/họ Không thích đồ chơi đó thì trả lời:
No, I/they don’t.
Không, tôi/họ không thích.
Ex: Do you like dolls? Bạn có thích búp bê không?
Yes, I do. / No, I don't.
Tôi thích. / Tôi không thích.
2. Hỏi và đáp về số lượng con vật.
Khi muốn hỏi về số lượng con vật bạn có bao nhiêu con chúng ta có thể dùng cấu trúc sau:
Hỏi:
Ex: How many dogs do you have?
Bọn có bao nhiêu con chó?
I have two dogs. Tôi có 2 con chó.
Giaibaitap.me
Bài 3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói). What toys does he like? Cậu ấy thích đồ chơi gì?He likes trucks. Cậu ấy thích những chiếc xe tải. What toys does she like? Cô ấy thích đồ chơi gì? She likes dolls. Cô ấy thích những con búp bê.What toys does he like? Cậu ấy thích đồ chơi gì?
Bài 5. Read and complete. (Đọc và hoàn thành câu). Nam, Linda và Mai thích những con vật nuôi. Họ có những con vật nuôi khác nhau. Nam có hai con chó và ba con vẹt.
Bài 1. Listen and repeat. (Đọc và lặp lại) Bài 2. Listen and write. (Nghe và viết).Bài 3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).Bài 4. Read and match. (Đọc và nối).
Tổng hợp Từ vựng (Vocabulary) có trong Unit 17 SGK tiếng anh 3 mới