NGỮ PHÁP
1. Khi muốn hỏi về một nơi chốn (địa danh) nào đó ở đâu, ta thường sử dụng mẫu câu sau:
Where is + danh từ chỉ địa danh?
......Ở đâu
Và để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta sử dụng mẫu câu sau:
It's in + từ chỉ vị trí
Nó ở .....
Ex: Where is Nha Trang?
Nha Trang ở đâu?
It's in central Viet Nam.
Nó ở miền Trung Việt Nam.
2. Khi muốn hỏi về khoảng cách của địa danh này với địa danh khác, ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Is + danh từ chỉ địa danh + near + danh từ chỉ địa danh?
... gần... phải không?
Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta có 2 cách trả lời:
- Nếu trả lời đúng với ý câu hỏi thì:
Yes, it is.
Vâng, nó gần.
- Còn nếu trả lời không đúng (nó không gần) với ý câu hỏi thì:
No, it isn’t. It’s far from + danh từ chỉ địa danh.
Không, nó không gần. Nó xa so với...
Giaibaitap.me
Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).a) Where's Sa Pa, Mai?Sa Pa ở đâu vậy Mai? It's in north Viet Nam.Nó nằm ở miền Bắc của Việt Nam.b) This is a photo of Sa Pa.Đây là tấm hình chụp Sa Pa.
Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói).a) Is Ha Long Bay near Hue? Vịnh Hạ Long gần Huế phải không? No, it isn't. It's far from Hue. Không, không gần. Nó cách xa Huế. b) Is Da Nang near Hue? Đà Nẵng gần Huế phải không ? Yes, it is.Vâng, đúng rồi!
Bài 4. Read and write. (Đọc và viết). Xin chào. Tên mình là A Vung. Mình tám tuổi. Gia đình mình sống ở Sa Pa. Nó nằm ở miền Bắc Việt Nam. Sa Pa gần Lai Châu nhưng rất xa so với Hà Nội. Có nhiều núi và cây ở nơi mình ở. Còn nơi bạn ở thì sao? Nó ở đâu trên nước Việt Nam?1. His family is in Sa Pa.Gia đình của cậu ấy ở Sa Pa.
Bài 5. Look and say. (Nhìn và nói). 1. It's Mai's family. Đó là gia đình của Mai.Her family is at home. Mai is watching TV. Her father is reading a newspaper. Her mother is playing the piano. Her brother is playing with a dog.