Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Chương 3. Các số đến 10000

Giải bài 1 trang 26; bài 1, 2, 3, 4 trang 27; bài 5, 6 trang 28 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 10. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Bài 4 Tìm giá trị thích hợp của mỗi biểu thức.

Bài 1 trang 26 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

1 221 x 4                           2 000 x 5                          810 x 8

1 105 x 9                           1 060 x 6                          2 618 x 2

Phương pháp:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Nhân lần lượt từ phải sang trái.

Trả lời: 

Bài 1 trang 27 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính nhẩm:

a) 50 x 2                     b) 20 x 4

    500 x 2                      200 x 4

    5000 x 2                     2000 x 4

Phương pháp:

Tính nhẩm kết quả phép nhân với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.

Trả lời: 

a) 50 x 2 = 100 

500 x 2 = 1 000 

5 000 x 2 = 10 000

b) 20 x 4 = 80 

200 x 4 = 800

2 000 x 4 = 8 000

Bài 2 trang 27 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số? 

Phương pháp:

- Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

- Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Trả lời: 

Em thực hiện theo các phép tính viết trên mũi tên.

Bài 3 trang 27 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

>, <, =

a) 1080 x 9 .?. 1020 x 9

b) 2 x 1000 x 5 .?. 1000 x 2 x 5

c) 2400 x 2 .?. (200 + 4000) x 2

Phương pháp:

Quan sát hoặc tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh.

Trả lời: 

a) 1080 x 9 > 1020 x 9 (vì hai phép tính có cùng thừa số 9, mà 1080 > 1020)

b) 2 x 1000 x 5 = 1000 x 2 x 5 (vì hai phép tính có thừa số giống nhau)

c) Ta có: 200 + 4000 = 4200, bài tập đưa về so sánh 2400 × 2 và 4200 × 2

2400 x 2 < (200 + 4000) x 2 (vì hai phép tính có thừa số 2 giống nhau và 2400 < 4200)

Bài 4 trang 27 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tìm giá trị thích hợp của mỗi biểu thức.

Phương pháp:

Tính giá trị của từng biểu thức rồi nối với kết quả của chúng:

- Biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Trả lời: 

Em tính giá trị của biểu thức: 

a) 800 × 4 + 1 800 = 3 200 + 1 800 = 5 000 

b) 2 700 × 3 – 5 100 = 8 100 – 5 100 = 3 000 

c) (1 200 + 300) × 6 = 1 500 × 6 = 9 000 

d) 10 000 – 1 600 × 5 = 10 000 – 8 000 = 2 000

Em nối như hình vẽ:

Bài 5 trang 28 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong kho có 10 000 kg gạo. Người ta dùng 6 xe để chuyển gạo trong kho đến các cửa hàng. Biết mỗi xe chở 1 500 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Phương pháp: 

Bước 1: Số kg gạo mà 6 xe đã chở = Số kg gạo 1 xe chở x 6

Bước 2: Số gạo còn lại trong kho = Số gạo trong kho - Số gạo mà 6 xe đã chở đến các cửa hàng.

Trả lời: 

6 xe chuyển số ki-lô-gam gạo là:

1 500 x 6= 9 000 (kg)

Trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là:

10 000 – 9 000 = 1 000 (kg)

                Đáp số: 1 000 kg gạo

Bài 6 trang 28 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hôm qua bạn Nam đã uống 1 l nước và 2 chai nước, mỗi chai 500 ml. Hỏi hôm qua bạn Nam đã uống bao nhiêu lít nước?

Phương pháp: 

Bước 1: Tính lượng nước trong 2 chai nước.

Bước 2: Tính số lít nước bạn Nam đã uống trong ngày hôm qua.

Trả lời: 

Tổng lượng nước của hai chai nước là:

500 x 2 = 1 000 (ml)

Đổi: 1 000 m= 1 l

Tổng số lít nước hôm qua bạn Nam uống là:

1 + 1 = 2 (lít)

Đáp số: 2 lít nước

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác