* HOẠT ĐỘNG
Câu 1 trang 85, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp:
Bước 1. Quan sát hình vẽ và xác định độ dài mỗi đoạn thẳng theo đơn vị cm.
Bước 2. Áp dụng cách đổi 1cm = 10mm.
Lời giải:
Bước 1: Quan sát hình ảnh và đọc độ dài mỗi đoạn thẳng theo đơn vị xăng-ti-mét.
Bước 2: Sử dụng kiến thức 1 cm = 10 mm.
- Đoạn thẳng AB dài 2 cm. Đổi: 2 cm = 20 mm. Vậy đoạn thẳng AB dài 20 mm.
- Đoạn thẳng CD dài 3 cm. Đổi: 3 cm= 30 mm. Vậy đoạn thẳng CD dài 30 mm.
Em điền được như sau:
Câu 2 trang 85, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi:
1cm = 10 mm ; 1m = 1 000 mm
Lời giải:
a) 1 cm = 10 mm |
b) 10 mm = 1 cm |
c) 6 cm = 60 mm |
1 m = 1000 mm |
1000 mm = 1 m |
2 cm = 20 mm |
Câu 3 trang 86, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Bạn nào dài hơn?
Phương pháp:
Bước 1: Đổi 3 cm về đơn vị mm theo cách đổi 1 cm = 10 mm.
Bước 2. So sánh độ dài của kiến và ve sầu rồi kết luận.
Lời giải:
Theo hình ảnh trên, em thấy:
+ Chiều dài của kiến là 3 cm.
+ Chiều dài của ve sầu là 3mm.
Đổi chiều dài của kiến và ve sầu về cùng đơn vị đo.
Đổi: 3 cm = 300 mm.
Vì 300 mm > 3 mm nên 3 cm > 3 mm.
Vậy bạn ve sầu dài hơn bạn kiến.
* LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 86, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính.
250 mm + 100 mm 420 mm – 150 mm |
25 mm + 3 mm 64 mm – 15 mm |
11 mm x 3 50 mm : 2 |
Phương pháp:
Thực hiện tính rồi viết đơn vị đo diện tích theo sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải:
250 mm + 100 mm = 350 mm
420 mm – 150 mm = 270 mm
25 mm + 3 mm = 28 mm
64 mm – 15 mm = 49 mm
11 mm x 3 = 33 mm
50 mm : 2 = 25 mm
Câu 2 trang 86, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp:
- Muốn gấp một số lên một số lần, ta nhân số đó với số lần.
- Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số phần.
Lời giải:
Câu 3 trang 86, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152 mm. Quãng đường còn phải đi dài 264 mm. Hỏi quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp:
Quãng đường từ nhà đến trường = Quãng đường đã đi được + Quãng đường còn phải đi
Lời giải:
Tóm tắt
Đã đi: 152 mm
Còn: 264 mm
Quãng đường: ...mm?
Bài giải
Quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài số mi-li-mét là
152 + 264 = 416 (mm)
Đáp số: 416 mm
Câu 4 trang 86, SGK Toán 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12 mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp:
Số mi-li-mét cào cào nhảy được sau một tuần = Số mi-li-mét nhảy được trong ngày đầu x 3
Lời giải:
Bài giải
Một tuần sau, cào cào nhảy xa được số mi-li-mét là
12 x 3 = 36 (mm)
Đáp số: 36 mm
Giaibaitap.me
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 87, 88 bài 31 - Gam: Hoạt động (câu 1, 2 trang 87, 88); Luyện tập (câu 1, 2 trang 88)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 89, 90 bài 32 - Mi-li-lít: Hoạt động (câu 1, 2, trang 89, 90); Luyện tập (câu 1, 2 trang 90)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 91, 92 bài 33 - Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ: Hoạt động (câu 1, 2 trang 91, 92); Luyện tập (câu 1, 2, 3 trang 92)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 93, 94 bài 34 - Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Mi-li-mét, Gam, Mi-li-lít, Độ C: Hoạt động 1 (câu 1, 2, 3, 4 trang 93); Hoạt động 2 (câu 1, 2, 3 trang 94)