Câu 26 trang 66 SGK Hình học 10
Tam giác \(ABC\) có \(A = (10; 5), B = (3; 2), C = (6; -5)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(ABC\) là tam giác đều
B. \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\)
C. \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\)
D. \(ABC\) là tam giác có góc tù tại \(A\).
Trả lời:
Chọn B.
$$\eqalign{
& AB = \sqrt {{{(3 - 10)}^2} + {{(2 - 5)}^2}} = \sqrt {58} \cr
& BC = \sqrt {{{(6 - 10)}^2} + {{( - 5 - 5)}^2}} = \sqrt {58} \cr
& BC = \sqrt {{{(6 - 3)}^2} + {{( - 5 - 2)}^2}} = \sqrt {116} \cr} $$
Câu 27 trang 66 SGK Hình học 10
Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) và nội tiếp trong đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R\). Gọi \(R\) là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\). Khi đó tỉ số \({R \over r}\) là:
A. \(1 + \sqrt 2\)
B. \({{2 + \sqrt 2 } \over 2}\)
C. \({{\sqrt 2 - 1} \over 2}\)
D. \({{1 + \sqrt 2 } \over 2}\)
Trả lời:
Ta có:
\(\left. \matrix{
{S_{ABC}} = {R^2} \hfill \cr
p = {1 \over 2}(R\sqrt 2 + R\sqrt 2 + 2R) \hfill \cr} \right\} \Rightarrow p = R(\sqrt 2 + 1)\)
Suy ra: \(r = {S \over p} = {R \over {\sqrt 2 + 1}} \Rightarrow {R \over r} = \sqrt 2 + 1\)
Vậy chọn A.
Câu 28 trang 66 SGK Hình học 10
Tam giác \(ABC\) có \(AB = 9cm, AC = 12cm, BC = 15cm\). Khi đó đường trung tuyến \(AM\) của tam giác có độ dài là:
A. \(8cm\) B. \(10cm\)
C. \(9cm\) D. \(7,5cm\)
Trả lời:
Áp dụng công thức: \({m_a}^2 = {{{b^2} + {c^2}} \over 2} - {{{a^2}} \over 4}\)
\(\eqalign{
& A{M^2} = {{{{12}^2} + {9^2}} \over 2} - {{{{15}^2}} \over 4} = 56,25 \cr
& \Leftrightarrow AM = \sqrt {56,25} = 7,5cm \cr} \)
Chọn D
Câu 29 trang 67 SGK Hình học 10
Tam giác \(ABC\) có \(BC = a, CA = b, AB = c\) và có diện tích \(S\). Nếu tăng cạnh \(BC\) lên \(2\) lần đồng thời tăng cạnh \(CA\) lên \(3\) lần và giữ nguyên độ lớn của góc \(C\) thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo nên bằng:
A. \(2S\) B. \(3S\)
C. \(4S\) D. \(6S\).
Trả lời:
Áp dụng công thức:
\(\left. \matrix{
S = {1 \over 2}ab\sin C \hfill \cr
S' = {1 \over 2}(2a.3b)\sin C \hfill \cr} \right\} \Rightarrow {{S'} \over S} = 6 \Rightarrow S' = 6S\)
Vậy chọn D
Bài 30. Cho tam giác \(DEF\) có \(DE = DF =10cm\) và \(EF = 12cm\). Gọi \(I\) là trung điểm của cạnh \(EF\). Đoạn thẳng \(DI\) có độ dài là:
A. \(6,5 cm\) B. \(7cm\)
C. \(8cm\) D. \(4cm\)
Trả lời:
Ta có: \(DI\) là đường trung tuyến của tam giác \(DEF\)
Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến: \({m_a}^2 = {{{b^2} + {c^2}} \over 2} - {{{a^2}} \over 4}\)
\(\eqalign{
& D{I^2} = {{{{10}^2} + {{10}^2}} \over 2} - {{{{12}^2}} \over 4} = 64 \cr
& \Rightarrow DI = \sqrt {64} = 8cm \cr} \)
Vậy chọn C.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 80 bài 1 Phương trình đường thẳng Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10. Câu 1: Lập phương trình tham số của đường thẳng...
Giải bài tập trang 80 bài 1 Phương trình đường thẳng Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10. Câu 5: Cho đường thẳng d có phương trình tham số...
Giải bài tập trang 83 bài 2 phương trình đường tròn Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10. Câu 1: Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau...
Giải bài tập trang 83, 84 bài 2 phương trình đường tròn Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10. Câu 4: Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ ...