Câu 23 trang 97 SGK Hình học 10
Cho elip \((E): x^2+ 4y^2= 1\) và cho các mệnh đề:
(I): \((E)\) có trục lớn bằng \(1\)
(II) \((E)\) có trục nhỏ bằng \(4\)
(III) \((E)\) có tiêu điểm \({F_1}(0,{{\sqrt 3 } \over 2})\)
(IV) \((E)\) có tiêu cự bằng \(\sqrt3\).
Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:
A. (I) B. (II) và (IV)
C. (I) và (III) D. (IV)
Trả lời:
Elip:
\(\eqalign{
& {x^2} + 4{y^2} = 1 \Leftrightarrow {{{x^2}} \over 1} + {{{y^2}} \over {{1 \over 4}}} = 1 \cr
& {a^2} = 1;{b^2} = {1 \over 4},{c^2} = {a^2} - {b^2} = {3 \over 4} \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = 1 \hfill \cr
b = {1 \over 2} \hfill \cr
c = {{\sqrt 3 } \over 2} \hfill \cr} \right. \cr} \)
_ Độ dài trục lớn \(2a = 2\), độ dài trục nhỏ \(2b = 1\)
_ Tiêu cự \(2c = \sqrt3\) và tiêu điểm
\(\left\{ \matrix{
{F_1}( - {{\sqrt 3 } \over 2},0) \hfill \cr
{F_2}({{\sqrt 3 } \over 2},0) \hfill \cr} \right.\)
_ Mệnh đề đúng: (E) có tiêu cự là \(\sqrt3\). Vậy chọn D.
Câu 24 trang 97 SGK Hình học 10
Dây cung của elip (E): \({{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1 (0 < b < a)\) vuông góc với trục lớn tại tiêu điểm có độ dài là:
A. \({{2{c^2}} \over a}\)
B. \({{2{b^2}} \over a}\)
C. \({{2{a^2}} \over c}\)
D. \({{{a^2}} \over c}\)
Trả lời:
Đường thẳng \(Δ\) đi qua tiêu điểm \(F(c; 0)\) của elip (E): \({{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1(0 < b < a)\) và vuông góc với trục lớn của phương trình :\( x – c = 0\).
\(Δ\) cắt \((E)\) tại hai điểm \(M\) và \(N\) có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
x - c = 0 \hfill \cr
{{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = c \hfill \cr
y = \pm {{{b^2}} \over a} \hfill \cr} \right.\)
Độ dài dây cung của \((E)\) là độ dài đoạn thẳng \(MN = {{2{b^2}} \over a}\)
Chọn B
Câu 25 trang 97 SGK Hình học 10
Một elip có trục lớn là \(26\), tỉ số \({c \over a} = {{12} \over {13}}\) . Trục nhỏ của elip bằng bao nhiêu?
A. \(5\) B. \(10\)
C. \(12\) D. \(14\)
Trả lời:
Ta có: \(2b = 10\). Suy ra \(b = 5\)
Vậy chọn A.
Câu 26 trang 97 SGK Hình học 10
Cho elip \((E): 4x^2+ 9y^2= 36\). Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai:
A. \((E)\) có trục lớn bằng \(6\)
B. \((E)\) có trục nhỏ bằng \(4\)
C. \((E)\) có tiêu cự bằng \(\sqrt5\)
D. \((E)\) có tỉ số \({c \over a} = {{\sqrt 5 } \over 3}\)
Trả lời:
\(\eqalign{
& 4{x^2} + {\rm{ }}9{y^2} = {\rm{ }}36 \Leftrightarrow {{{x^2}} \over 9} + {{{y^2}} \over 4} = 1 \cr
& \left\{ \matrix{
{a^2} = 9 \hfill \cr
{b^2} = 4 \hfill \cr
{c^2} = {a^2} - {b^2} = 5 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = 3 \hfill \cr
b = 2 \hfill \cr
c = \sqrt 5 \hfill \cr} \right. \cr} \)
_ Độ dài trục lớn \(2a – 6\), độ dài trục nhỏ \(2b = 4\)
_ Tiêu cự \(2c = 2\sqrt5\) và tỉ số \({c \over a} = {{\sqrt 5 } \over 3}\)
_ Mệnh đề sai: \((E)\) có tiêu cự bằng \(\sqrt5\)
Vậy C sai
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 98 bài ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10. Câu 27: Cho đường tròn...
Giải bài tập trang 99 bài ôn tập cuối năm Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10. Câu 1: Cho hai vecto...
Giải bài tập trang 99 bài ôn tập cuối năm Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10. Câu 5: Chứng minh rẳng trong mọi tam giác ABC ta đều có...