Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Toán 10

CHƯƠNG II. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG

Giải bài tập trang 62 bài ôn tập chương II - tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10. Câu 22: Cho hai điểm ...

Câu 22 trang 65 SGK Hình học 10

Cho hai điểm \(A(1; 2)\) và \(B (3;4)\). Giá trị của \({\overrightarrow {AB} ^2}\) là:

A. \(4\)                                       B. \(4\sqrt2\)                              

C . \(6\sqrt2\)                                 D. \(8\)

Trả lời

Chọn D.

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = (2,2) \Rightarrow {\overrightarrow {AB} ^2} = {2^2} + {2^2} = 8\)

 


Câu 23 trang 66 SGK Hình học 10

Cho hai vecto \(\overrightarrow a  = (4;3)\) ; và \(\overrightarrow b  = (1;7)\) . Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là:

A. \(90^0\)                           B. \(60^0\)                                         

C. \(45^0\)                           D. \(30^0\)

Trả lời:

Chọn C.

Sử dụng công thức cosin của hai góc giữa hai vecto:

Với \(\overrightarrow a  = (4,3)\) ; và \(\overrightarrow b  = (1,7)\) ; và ta có: 

\(\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = {{{a_1}{b_1} + {a_2}{b_2}} \over {\sqrt {{a_1}^2 + {a_2}^2} \sqrt {{b_1}^2 + {b_2}^2} }}= {{4.1 + 3.7} \over {\sqrt {{4^2} + {3^2}} .\sqrt {{1^2} + {7^2}} }} = {{\sqrt 2 } \over 2}\)

Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là: \(45^0\)

 


Câu 24 trang 66 SGK Hình học 10

Cho hai điểm \(M= (1; -2)\) và \(N = (-3; 4)\). Khoảng cách giữa hai điểm \(M\) và \(N\) là:

A. \(4\)                                                 B. \(6\)  

C. \(3 \sqrt6\)                                     D.  \(2 \sqrt{13}\)

Trả lời:

Chọn D.

Sử dụng công thức: Với \(A(a_1 ;a_2); B(b_1; b_2)\)

\(AB = \sqrt {{{({b_1} - {a_1})}^2} + {{({b_2} - {a_2})}^2}} \)

\(MN = \sqrt {{{( - 3 - 1)}^2} + {{(4 + 2)}^2}}  = \sqrt {52}  = 2\sqrt {13} \)

 


Câu 25 trang 66 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) có \(A= (-1; 1); B = (1; 3)\) và \(C = (1; -1)\)

Trong các cách phát biểu sau đây, hãy chọn cách phát biểu đúng.

A. \(ABC\) là tam giác có ba cạnh bằng nhau

B. \(ABC\) là tam giác có ba góc đều nhọn

C. \(ABC\) là tam giác cân tại \(B\) (có \(BA = BC\))

D. \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\).

Trả lời:

Chọn D.

Ta tính được: \(AB = AC = \sqrt8\); \(BC = 4\), đồng thời \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác