Processing math: 20%
Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Toán 10

ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ - TOÁN 10

Giải bài tập trang 159 bài ôn tập cuối năm Sách giáo khoa (SGK) Đại số 10. Câu 1: Hãy phát biểu các khẳng định sau đây dưới dạng điều kiện cần và đủ...

Câu 1 trang 159 SGK Đại số 10

Hãy phát biểu các khẳng định sau đây dưới dạng điều kiện cần và đủ.

Tam giác ABC vuông tại A thì BC2=AB2+AC2

Tam giác ABC có các cách cạnh thỏa mãn hệ thức  BC2=AB2+AC2 thì vuông tại A.

Trả lời:

Điều kiện cần và đủ của tam giác ABC vuông tại A là các cạnh của nó thỏa mãn hệ thức :

 a2+b2=c2

(a,b,c là độ dài các cạnh theo thứ tự đối diện các đỉnh A,B,C)

 


Câu 2 trang 159 SGK Đại số 10

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số.

a) y=3x+2

b) y=2x2

c) y = 2x^2– 3x +1

Trả lời:

a) Bảng biến thiên

Đồ thị là đường thẳng đi qua P(0; 2)Q({2 \over 3},0)

c) Bảng biến thiên

Đồ thị là parabol có đỉnh là I({3 \over 4},{{ - 1} \over 8}) , trục đối xứng x = {3 \over 4} cắt trục tung tại P(0; 1), cắt trục hoành tại các điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình:

 2{x^2} - 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow {x_1} = {1 \over 2},{x_2} = 1

tức là cắt trục hoành tại A({1 \over 2},0) và B(1;0)

 


Câu 3 trang 159 SGK Đại số 10

Phát biểu quy tắc xét dấu một nhị thức bậc nhất. Áp dụng quy tắc đó để giải bất phương trình sau:

f(x) = {{(3x - 2)(5 - x)} \over {(2 - 7x)}} \ge 0

Trả lời:

Quy tắc xét dấu một nhị thức dựa trên định lí :

 “Nhị thức f(x) = ax + b (a≠0) có dấu cùng với hệ số a khi x  lấy giá trị trong khoảng ({{ - b} \over a}, + \infty ) và trái dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị thuộc khoảng ( - \infty ,{{ - b} \over a})”.

Áp dụng: Ta lập bảng xét dấu của vế trái f(x) của bất phương trình:

Tập nghiệm của bất phương trình: S = ({2 \over 7},{2 \over 3}{\rm{] }} \cup {\rm{ [}}5, + \infty )

 


Câu 4 trang 159 SGK Đại số 10

Phát biểu định lí về dấu của một tam thức bậc hai f(x) = ax^2+ bx + c.

Áp dụng quy tắc đó, hãy xác định giá  trị của m để tam thức sau luôn luôn âm: 

f(x) =  - 2{x^2} + 3x + 1 - m                                                     

Trả lời:

Định lí: Tam thức bậc hai f(x) = ax^2+ bx + c (a ≠0)

có biệt thức Δ = b^2– 4ac

- Nếu Δ < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x∈\mathbb R

- Nếu Δ = 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi  x \ne {{ - b} \over {2a}}

- Nếu Δ >0 thì f(x) có hai nghiệm x_1;x_2 (x_1<x_2)

    f(x) cùng dấu với hệ số a khi  x<x_1 hoặc  x>x_2

     f(x) trái dấu với hệ số a khi  x_1<x<x_2

Áp dụng: f(x) =  - 2{x^2} + 3x + 1 - m có hệ số a = -2<0

Biệt thức: Δ = 3^2- 4 .(- 2) (1-m) = 17 - 8m

Tam thức f(x) luôn âm (tức f(x) < 0 , ∀x  ∈\mathbb R khi:

\eqalign{ & \Delta < {\rm{ }}0 \Leftrightarrow 17 - 8m < 0 \cr & \Leftrightarrow m > {{17} \over 8} \cr}

 Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác