Processing math: 13%
Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.6 trên 5 phiếu

Giải bài tập Toán 10

ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ - TOÁN 10

Giải bài tập trang 160 bài ôn tập cuối năm Sách giáo khoa (SGK) Đại số 10. Câu 2: Chứng minh rằng với mọi giá trị (m≠0) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt...


Bài tập 1 trang 159 SGK Đại số 10

Cho hàm số  f(x)=x2+3x+4x2+8x15

a) Tìm tập xác định A của hàm số f(x)

b) Giả sử B={xR:4<x5} . Hãy xác định các tập hợp ABR(AB)

Trả lời:

a) Tập xác định của f(x) :

A={xR|x2+3x+40 và x2+8x150}

 x2+3x+4 có biệt thức Δ = 3^2– 16 < 0

Theo định lí dấu của tam thức:

x^2+ 3x + 4 ≥ 0 ,∀x ∈\mathbb R

-x^2+ 8x – 15 = 0 ⇔ x_1= 3, x_2= 5

-x^2+ 8x – 15 > 0 ⇔ 3 ≤ x ≤ 5  ⇒ A = [3; 5]

b) A\backslash B = [3; 4]

R\backslash(A\backslash B) = (-∞; 3) ∪ (4;+∞)

 


 

Câu 2 trang 160 SGK Đại số 10

Cho phương trình: mx^2– 2x – 4m – 1 = 0

a) Chứng minh rằng với mọi giá trị m≠0 phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

b) Tìm giá trị của m để - 1 là một nghiệm của phương trình. Sau đó tìm nghiệm còn lại.

Trả lời:

a)

\eqalign{ & \Delta {\rm{ }} = {\rm{ }}1 + m\left( {4m + 1} \right) = 4{m^2} + m + 1 \cr & = (2m + {1 \over 4}) + {{15} \over {16}} > 0,\forall m \cr}

Vậy với m ≠ 0 phương trình là bậc hai có biệt thức chung nên có 2 nghiệm phân biệt.

b) 

\eqalign{ & f( - 1) = m + 2 - 4m - 1 = - 3m + 1 = 0 \cr & \Rightarrow m = {1 \over 3} \cr}

Với m = {1 \over 3} , phương trình có nghiệm x_1= -1.

Gọi nghiệm kia là x_2.

Theo định lí Vi-et: 

{x_1} + {x_2} =  - 1 + {x_2} = {2 \over m} = {2 \over {{1 \over 3}}} \Rightarrow {x_2} = 7

 

 


Câu 3 trang 160 SGK Đại số 10

Cho phương trình:

 {x^2} - 4mx + 9{(m - 1)^2} = 0

a) Xem xét với giá trị nào của m, phương trình trên có nghiệm.

b) Giả sử x_1,x_2 là hai nghiệm của phương trình đã cho, hãy tính tổng và tích của chúng. Tìm một hệ thức liên hệ giữa x_1 và x_2 không phụ thuộc vào m.

c) Xác định m để hiệu các nghiệm của phương trình bằng 4.

Trả lời:

a) Δ’ = 4m^2– 9(m-1) = -5m^2+ 18m – 9 ≥ 0

 \Leftrightarrow {3 \over 5} \le m \le 3

Phương trình có nghiệm nếu m \in \left[ {{3 \over 5},3} \right]

b) Với  m \in \left[ {{3 \over 5},3} \right] phương trình có các nghiệm x_1,x_2 thỏa mãn

x_1+x_2= 4m (1)  và   x_1.x_2= 9(m-1)^2   (2)

Từ (1)và (2) suy ra:

 {x_1}.{x_2} = 9{({{{x_1} + {x_2}} \over 4} - 1)^2} \Leftrightarrow 9{({x_1} + {x_2} - 4)^2} - 16{x_1}{x_2} = 0

Đó là hệ thức giữa hai nghiệm của phương trình độc lập với tham số m.

c) Ta có:

x_2– x_1= 4;x_1+ x_2= 4m ⇒ x_2= 2(m+1)

Thay biểu thức của x_2 vào phương trình thì được:

4(m+1)^2 – 8m(m+1) + 9(m-1)^2= 0

\eqalign{ & \Leftrightarrow 5{m^2} - 18m + 13 = 0 \cr & \Leftrightarrow {m_{_1}} = 1;{m_2} = {{13} \over 5} \cr}

Kết luận: Nếu m = 1 hoặc m = {{13} \over 5} thì hiệu của 2 nghiệm bằng 4.

 

 


Câu 4 trang 160 SGK Đại số 10

Chứng minh các bất đẳng thức:

a) 5(x-1) < x^5– 1< 5x^4(x-1), biết x – 1 > 0

b) x^5+ y^5– x^4y – xy^4≥ 0, biết x + y ≥ 0

c) \sqrt {4a + 1}  + \sqrt {4b + 1}  + \sqrt {4c + 1}  < 5 , biết rằng a, b, c cùng lớn hơn và a + b + c = 1

Trả lời:

a) x -1 >5 ⇔ x > 1 ⇒ x^4> x^3> x^2> x > 1

\Rightarrow {\rm{ }}5{x^4} > {\rm{ }}{x^4} + {\rm{ }}{x^3} + {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} > {\rm{ }}5

\Rightarrow {\rm{ }}5{x^4}\left( {x - 1} \right){\rm{ }} > {\rm{ }}\left( {x - 1} \right)({\rm{ }}{x^4} + {\rm{ }}{x^3} + {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}1){\rm{ }} = {\rm{ }}{x^5} - 1{\rm{ }} > {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( {x - 1} \right)

b)

{{x^5} + {\rm{ }}{y^{5}}-{\rm{ }}{x^4}y{\rm{ }}-{\rm{ }}x{y^4} = {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right)\left( {{x^4}-{\rm{ }}{x^3}y{\rm{ }} + {\rm{ }}{x^2}{y^2}-{\rm{ }}x{y^3} + {\rm{ }}{y^4}} \right){\rm{ }}-{\rm{ }}xy\left( {{x^{3}} + {\rm{ }}{y^3}} \right)}

{ = {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right){\rm{ }}\left[ {\left( {{\rm{ }}{x^4}-{\rm{ }}{x^3}y + {\rm{ }}{x^2}{y^2}-{\rm{ }}x{y^3} + {\rm{ }}{y^4}} \right){\rm{ }}-{\rm{ }}xy\left( {{x^2}-{\rm{ }}xy{\rm{ }} + {\rm{ }}{y^2}} \right)} \right]}

{ = {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right){\rm{ }}\left[ {\left( {{x^4} + 2{x^2}{y^2} + {y^4}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}2xy\left( {{x^2} + {y^2}} \right)} \right]}

{ = {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right){\rm{ }}{{\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y} \right)}^2}\left( {{x^2} + {\rm{ }}{y^2}} \right){\rm{ }} \ge {\rm{ }}0} do x + y ≥ 0; (x - y)^2 ≥ 0, x^2 + y^2≥ 0

c)

\eqalign{ & {(\sqrt {4a + 1} + \sqrt {4b + 1} + \sqrt {4c + 1} )^2} \cr & = 4(a + b + c) + 3 + 2\sqrt {4a + 1} \sqrt {4b + 1} + 2\sqrt {4a + 1} \sqrt {4c + 1} + 2\sqrt {4b + 1} \sqrt {4c + 1} \cr & \le 4(a + b + c) + 3 + (4a + 1) + (4b + 1) + (4a + 1) + (4c + 1) + (4b + 1) + (4c + 1) \cr & \le 12(a + b + c) + 9 \le 21 \le 25 \cr & \cr}

Suy ra Đpcm

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác