Tổng hợp Từ vựng (Vocabulary) có trong Unit 10 SGK tiếng anh 3 mới
Sports (môn thể thao), play (chơi) là động từ thường làm động từ chính trong câu nên khi đặt câu hỏi ta phải mượn trợ động từ (do/ does) cho động từ play. Tùy thuộc vào chủ ngữ (S). Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (she/ he/ it hay danh từ số ít) ta mượn trợ động từ là "does". Còn nếu chủ ngữ ở số nhiều (you/ they hay danh từ số nhiều) ta mượn trợ động từ "do".
Bài 5: Read and write. (Đọc và viết). Xin chào. Mình tên là Nam. Đây là những người bạn của mình, Quân, Mai, Linda, Tony và Phong. Vào giờ giải lao, chúng mình chơi những trò chơi và môn thể thao khác nhau. Quân và mình chơi cờ. Mai và Phong chơi bóng bàn. Linda và Tony chơi cầu lông.
Lesson 2 (Bài học 2) Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại). a) Do you like badminton, Linda? Bạn có thích cầu lông không Linda? Yes, I do.Vâng, tôi thích.
badminton (cầu lông), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), table tennis (bóng bàn), hide-and-seek (trốn tìm), skipping (nháy dây), skating (trượt pa-tanh), blind man's bluff (bịt mắt bắt dê).
Bài 1. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn). Bài 2: Listen and number. (Nghe và điền số).
Truyện ngắn Mèo và Chuột 2. Bài 1: Fill the gaps. Then listen and check. Bài 2: Ask and answer the questions.