Lesson 3 (Bài học 3)
Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Click tại đây để nghe:
bl blind Do you like blind man's bluff?
sk skating I like skating.
Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).
Click tại đây để nghe:
1. blind man's bluff 2. skating
Audio script
1. I don't like chess. I like blind man's bluff.
2. They like skating.
Bài 3: Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).
Click tại đây để nghe:
What do you do at break time?
Break time. Break time.
What do you do at break time? I play chess. I play chess.
I play badminton. I play I play table tennis. I play table
Break time. Break time.
What do you do at break time? badminton. Break time. Break time.
What do you do at break time? tennis.
play hide-and-seek. I play
What do you do at break time? hide-and-seek.Break time. Break time.
Bạn làm gì vào giờ ra chơi?
Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bạn làm gì vào giờ ra chơi?
Mình chơi cờ. Mình chơi cờ. Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bọn làm gì vào giờ ro chơi?
Mình chơi cầu lông. Mình chơi cầu lông.
Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bọn làm gì vào giờ ra chơi?
Mình chơi bóng bàn. Mình chơi bóng bàn.
Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bạn làm gì vào giờ ra chơi?
Mình chơi trốn tìm. Mình chơi trốn tìm.
Bài 4: Read and match (Đọc và nối).
1 - b What do you do at break time? - I like badminton.
2 - c Do you like football? - Yes, I do.
3 - a Let's play football. - OK. Let's play it.
4 - d What do Mai and Linda like? - They like chess.
Bài 5: Write about you. (Viết về bạn).
Hi! My name is Phuong Trinh. I like basketball. At break time, I play basketball with my friends.
Bài 6: Project. (Đề án/Dự án).
Trò chơi “Bingo”
Trong trò chơi này, trước tiên, giáo viên sẽ lấy một tờ giấy lớn có kẻ ô vuông. Các em hãy vẽ lại giống y như vậy vào tập vở của mình. Khi mọi việc đã sẵn sàng, cô giáo sẽ đọc to một từ vựng nào đó. Các em sẽ đánh chéo từ mà các em cho là đúng như đã nghe. Và cứ tiếp tục như thế cho tới khi có một vài học sinh có 3 từ vựng cùng hàng thì học sinh đó là người thắng trò chơi "Bingo". Học sinh sẽ đọc to từ mà mình đã đánh chéo và đặt câu với từng từ vựng đó. Ví dụ: badminton —> I play badminton at break time. (Mình chơi cầu lông trong giờ giỏi lao).
badminton (cầu lông), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), table tennis (bóng bàn), hide-and-seek (trốn tìm), skipping (nháy dây), skating (trượt pa-tanh), blind man's bluff (bịt mắt bắt dê).
Giaibaitap.me
Bài 1. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn). Bài 2: Listen and number. (Nghe và điền số).
Truyện ngắn Mèo và Chuột 2. Bài 1: Fill the gaps. Then listen and check. Bài 2: Ask and answer the questions.
Tổng hợp Từ vựng (Vocabulary) có trong Unit 11 SGK tiếng anh 3 mới
Khi muốn hỏi về một ai đó, ta sử dụng cấu trúc bên dưới: Hỏi: Who's that? Ai thế? / Đó là ai vậy? Trả lời: That's my brother.