Bài 33 trang 93 SGK Toán 9 tập 1
Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây:
a) Trong hình 41, sinα bằng
(A) \({5 \over 3}\) (B) \({5 \over 4}\) (C) \({3 \over 5}\) (D) \({3 \over 5}\)
b) Trong hình 42, sin Q bằng
(A) \({{P{\rm{R}}} \over {R{\rm{S}}}}\) (B) \({{P{\rm{R}}} \over {QR}}\) (C) \({{P{\rm{S}}} \over {S{\rm{R}}}}\) (D) \({{S{\rm{R}}} \over {Q{\rm{R}}}}\)
c) Trong hình 43, cos 30° bằng
(A) \({{2{\rm{a}}} \over {\sqrt 3 }}\) (B) \({a \over {\sqrt 3 }}\) (C) \({{\sqrt 3 } \over 2}\) (D) \(2\sqrt 3 {a^2}\)
Hướng dẫn làm bài:
a) Chọn (C)
b) Chọn (D)
c) Chọn (C) vì: \(\cos {30^0} = {{\sqrt 3 a} \over {2a}} = {{a\sqrt 3 } \over {2a}}\)
Bài 34 trang 93 SGK Toán 9 tập 1
Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây:
a) Trong hình 44, hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng?
(A) \(\sin \alpha = {b \over c}\) (B) \({\mathop{\rm cotg}\nolimits} \alpha = {b \over c}\)
(C) \(tg\alpha = {a \over c}\) (D) \({\mathop{\rm cotg}\nolimits} \alpha = {a \over c}\)
b) Trong hình 45, hệ thức nào trong các hệ thức sau không đúng?
(A) sin2α + cos2 α = 1;
(B) sin α = cos β;
(C) cos β = sin(90°- α);
(D) \(tg\alpha = {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}\)
Hướng dẫn làm bài:
a) Chọn C
b) Chọn C vì: cosβ = sin(90°-α) ⇔ α = β = 45°
Bài 35 trang 94 SGK Toán 9 tập 1
Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một hình tam giác vuông bằng 19 : 28. Tìm các góc của nó.
Hướng dẫn làm bài:
Gọi α là góc nhọn của tam giác vuông đó có:
\(tg\alpha = {{19} \over {28}} \approx 0,6786 \Rightarrow \alpha \approx {34^0}10'\)
Vậy các góc nhọn của tam giác vuông đó có độ lớn là:
α ≈ 34°10’; β ≈ 90° - 34°10’ = 55°50’
Bài 36 trang 94 SGK Toán 9 tập 1
Cho tam giác có một góc bằng 45°. Đường cao chia một cạnh kề với góc đó thành các phần 20cm và 21cm. Tính cạnh lớn trong hai cạnh còn lại (lưu ý có hai trường hợp hình 46 và hình 47)
Hướng dẫn làm bài:
Xét hình 46, ta có:
BH < HC ⇒ AB < AC
∆HAB vuông tại H có góc ABH = 45° nên là tam giác vuông cân ⇒ AH = BH = 20 (cm)
∆HAC vuông tại H, theo định lí Py-ta-go có:
AC2 = AH2 + HC2 = 212 + 202
\( \Rightarrow AC = \sqrt {{{21}^2} + {{20}^2}} = 29(cm)\)
Xét hình 47, ta có:
BH > HC ⇒ AB > AC
∆ABH vuông tại H có góc B = 45° nên là tam giác vuông cân ⇒ AH = BH = 21 (cm)
\(\Rightarrow AB = \sqrt {{{21}^2} + {{21}^2}} = 21\sqrt 2 \approx 29,7(cm)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 94, 95 bài ôn tập chương I SGK Toán 9 tập 1. Câu 37: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5cm...
Giải bài tập trang 95, 96 bài ôn tập chương I SGK Toán 9 tập 1. Câu 40: Tính chiều cao của cây trong hình 50 (làm tròn đến đề - xi – mét)...
Giải bài tập trang 99, 100 bài 1 sự xác định của đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn SGK Toán 9 tập 1. Câu 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB=12cm, BC=5cm...
Giải bài tập trang 100 bài 1 sự xác định của đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn SGK Toán 9 tập 1. Câu 4: Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), hãy xác định vị trí của mỗi điểm...