Bài 69 trang 34 sgk toán 7 tập 1
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương ( viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau:
a) \(8,5:3\)
b) \(18,7:6\)
c) \(58: 11\)
d) \(14,2: 3,33\)
Lời giải:
a) \(8,5: 3 = 2, 8(3)\)
b) \(18,7: 6 = 3,11(6)\)
c) \(58: 11= 5, (27)\)
d) \(14,2 : 3,33 = 4, (264)\)
Bài 70 trang 35 sgk toán 7 tập 1
Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản
a) \(0,32\)
b) \(-0,124\)
c) \(1,28\)
d) -\(3,12\)
Lời giải:
a) \(0,32 = {{32} \over {100}} ={{8.4} \over {25.4}} = {8 \over {25}}\)
b) \( - 0,124 = {{ - 124} \over {1000}} = {{ - 31.4} \over {250.4}} = {{ - 31} \over {250}}\)
c) \(1,28 = {{128} \over {100}} = {{32.4} \over {25.4}} = {{32} \over {25}}\)
d) \( - 3,12 = {{ - 312} \over {100}} = {{ - 78.4} \over {25.4}} = {{ - 78} \over {25}}\)
Bài 71 trang 35 sgk toán 7 tập 1
Viết các phân số \({1 \over {99}};{1 \over {999}}\) dưới dạng số thập phân?
Lời giải:
\({1 \over {99}} = 0,(0,1);\)
\({1 \over {999}} = 0,(001)\)
Bài 72 trang 35 sgk toán 7 tập 1
Các số sau đây có bằng nhau không?
\(0, (31)\) ; \(0,3(13)\)
Lời giải:
Ta có: \(0, (31) - 0, 3(13) = 0,3131 - 0,3131= 0\)
Vậy \(0, (31) = 0,3(13)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 36, 37 bài 10 Làm tròn số Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 73: Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai...
Giải bài tập trang 37, 38 bài 10 Làm tròn số Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 77: Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số ...
Giải bài tập trang 41, 42 bài 11 Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 82: hãy hoàn thành bài tập sau...
Giải bài tập trang 44, 45 bài 12 số thực Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 87: Điền các dấu...