Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.7 trên 18 phiếu

Giải bài tập Toán 7

CHƯƠNG IV. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

Giải bài tập trang 36 bài 4 Đơn thức đồng dạng Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 20: Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó...

Bài 20 trang 36 sgk toán 7 - tập 2

 Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó.

Hướng dẫn giải:

Có vo số các đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y. Chẳng hạn:

Ba đơn thức đồng dạng với -2x2y là:

5x2y;  \(\frac{2}{3}\) x2y; - \(\frac{1}{3}\) x2y

Tổng cả bốn đơn thức:

-2x2y + 5x2y + \(\frac{2}{3}\) x2y + (- \(\frac{1}{3}\) x2y) = (-2 + 5 + \(\frac{2}{3}\) - \(\frac{1}{3}\)) x2y = \(\frac{10}{3}\) x2y.


Bài 21 trang 36 sgk toán 7 - tập 2

Tính tổng của các đơn thức:

\(\frac{3}{4}\) xyz2; \(\frac{1}{2}\)xyz2;   -\(\frac{1}{4}\)xyz2;

Hướng dẫn giải:

Tính tổng của các đơn thức: \(\frac{3}{4}\) xyz2; \(\frac{1}{2}\)xyz2;   -\(\frac{1}{4}\)xyz2 là

\(\frac{3}{4}\) xyz+ \(\frac{1}{2}\)xyz+   (-\(\frac{1}{4}\)xyz2) = ( \(\frac{3}{4}\) + \(\frac{1}{2}\) - \(\frac{1}{4}\)) xyz= xyz2.


Bài 22 trang 36 sgk toán 7 - tập 2

Tính các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được:

a) \(\frac{12}{15}\) x4y2 và \(\frac{5}{9}\) xy;

b) - \(\frac{1}{7}\) x2y và -\(\frac{2}{5}\) xy4.

Hướng dẫn giải:

a) Tích của hai đơn thức  \(\frac{12}{15}\) x4y2 và \(\frac{5}{9}\) xy là  \(\frac{12}{15}\) x4y2 . \(\frac{5}{9}\) xy = \(\frac{4}{9}\) x5 y3;

Đơn thức tích có bậc 8.

b) - \(\frac{1}{7}\) x2y . (-\(\frac{2}{5}\) xy4) = \(\frac{2}{35}\) x3y5

Đơn thức tích có bậc 8.


Bài 23 trang 36 sgk toán 7 - tập 2

Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:

a) 3x2y + \(\square\) = 5x2y

b) \(\square\) - 2x2 = -7x2

c) \(\square\) + \(\square\) + \(\square\) = x5.

Hướng dẫn giải:

Điền các đơn thức thích hợp vaod chỗ trống:

a) 3x2y + \(\square\) = 5x2y   → \(\square\) là 2x2y

b) \(\square\) - 2x2 = -7x    → \(\square\) là -5 x2      

 

c) \(\square\) + \(\square\) + \(\square\) = xcó nhiều cách điền khác nhau:

  • Ba ô trống là ba đơn thức đồng dạng với và tổng 3 hệ số bằng 1 chẳng hạn 15x; -12x; -2x.
  • Một ô là x, thì ô còn lại là 2 đơn thức đồng dạng có hệ đối nhau chẳng hạn: x; 2x2 ; -2x2 .

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác