Bài 1. Hãy nêu đặc điểm để nhận biết ngành Ruột khoang.
Lời giải:
Đặc điểm để nhận biết đại diện thuộc ngành Ruột khoang :
1. Cơ thể chỉ có 2 lớp tế bào : lớp ngoài và lớp trong.
2. Ruột túi nghĩa là khoang ruột chỉ có 1 lỗ thông với ngoài, được gọi là lỗ miệng. Xung quanh miệng có các tua để bắt mồi. Thức ăn nuốt vào và cặn bã thải ra đều do lỗ miệng đảm nhiệm.
3. Cơ thể đối xứng toả tròn.
Bài 2. Ở Ruột khoang đã có các hệ cơ quan chính thức chưa ?
Lời giải:
Ruột khoang chưa có hệ cơ quan chính thức. Chúng còn thiếu hệ tuần hoàn, hệ hô hấp... Ngay sự tiêu hoá thì ở Ruột khoang mới chỉ thực hiện ở các tế bào mô cơ - tiêu hoá của lớp trong cơ thể mà thôi. Chúng chưa phải ỉà một khoang tiêu hoá đầy đủ. Tóm lại, cơ thể ruột khoang mới ở mức độ cấu tạo mô.
Bài 3. Việc lấy thức ăn và thải các sản phẩm thừa của quá trình tiêu hoá ở thuỷ tức xảy ra như thế nào ?
Lời giải:
Thuỷ tức lấy thức ăn vào qua lỗ miệng nhờ tế bào gai và tua miệng. Sự tiêu hoá do các tế bào mô cơ - tiêu hoá đảm nhiêm. Sau tiêu hoá, thức ăn thừa cũng qua lỗ miệng mà thải ra ngoài (xem mục 3 bài 8 SGK).
Bài 4. Thuỷ tức thích ứng với thời kì giá lạnh về mùa đông như thế nào ?
Lời giải:
Mùa đông giá lạnh và ít thức ăn nên thuỷ tức không sinh sản vô tính và tăng cường sinh sản hữu tính để cá thể con có sức sống cao hơn, chống chọi với thời tiết khắc nghiệt.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trắc nghiệm trang 23 chương 2 ngành ruột khoang Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 1: Thuỷ tức di chuyển theo hình thức...
Giải bài tập trang 28 chương 3 các ngành giun Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 1: Nêu các đặc điểm chung của 3 ngành Giun (Giun dẹp, Giun tròn và Giun đốt)...
Giải bài tập trang 28 chương 3 các ngành giun Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 6: Giun sán kí sinh có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống như thế nào ?
Giải bài tập trang 33 chương 3 các ngành giun Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 1: Hãy lập bảng so sánh sán lông và sán lá gan để thấy môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo cơ thể của chúng...