Bài 91 trang 38 sgk toán 6 tập 1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
652; 850; 1546; 785; 6321.
Bài giải:
652 \(\vdots\) 2; 850 \(\vdots\) 2; 850 \(\vdots\) 5; 1546 \(\vdots\) 2; 785 \(\vdots\) 5.
Bài 92 trang 38 sgk toán 6 tập 1
Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
Bài giải:
a) 234 chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5;
b) 1345 chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2;
c) 4620 chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 93 trang 38 sgk toán 6 tập 1
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho \(2\) không, có chia hết cho \(5\) không ?
a) \(136 + 420\); b) \(625 - 450\);
c) \(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42\); d) \(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 35\).
Bài giải:
a) \(136 + 420\)
\(136\) chia hết cho \(2\)
\(420\) chia hết cho \(2\)
Do đó tổng \((136+420)\) chia hết cho \(2\) vì cả hai số hạng đều chia hết cho \(2\).
\(420\) chia hết cho \(5\)
\(136\) không chia hết cho \(5\)
Do đó tổng \((136+420)\) không chia hết cho \(5\)
b) \(625 - 450\)
\(625\) chia hết cho \(5\)
\(450\) chia hết cho \(5\)
Do đó hiệu \((625-450)\) chia hết cho \(5\)
\(625\) không chia hết cho \(2\)
\(450\) chia hết cho \(2\)
Do đó hiệu \((625-450)\) không chia hết cho \(2\)
c) \(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42\)
Tích \((1.2.3.4.5.6)\) chia hết cho \(2\)
\(42\) chia hết cho \(2\)
Do đó tổng \((1.2.3.4.5.6+42)\) chia hết cho \(2\);
Tích \((1.2.3.4.5.6)\) chia hết cho \(5\)
\(42\) không chia hết cho \(5\)
Do đó tổng \((1.2.3.4.5.6+42)\) không chia hết cho \(5\).
d) \(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 35\)
Tích \((1.2.3.4.5.6)\) chia hết cho \(2\)
\(35\) không chia hết cho \(2\)
Do đó hiệu \(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 35\) không chia hết cho \(2\)
Tích \((1.2.3.4.5.6)\) chia hết cho \(5\)
\(35\) chia hết cho \(5\)
Do đó hiệu \((1.2.3.4.5.6-35)\) chia hết cho \(5\).
Bài 94 trang 38 sgk toán 6 tập 1
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho \(2\), cho \(5\):
\(813\); \(264\); \(736\); \(6547\).
Bài giải:
Hướng dẫn: Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn \(5\) và một số tận cùng bởi \(0\) hoặc \(5\).
\(813\) chia cho \(2\) dư \(1\).
\(813 = 810 + 3\) chia cho \(5\) dư \(3\) vì \(810\) chia hết cho \(5\) và \(3 < 5\).
\(264\) chia hết cho \(2\).
\(264 = 260 + 4\) chia cho \(5\) dư \(4\) vì \(260\) chia hết cho \(5\) và \(4 < 5\).
\(736\) chia hết cho \(2\)
\(736=735+1\) chia cho \(5\) dư \(1\).
\(6547\) chia cho \(2\) dư \(1\);
\(6547 = 6545 + 2\) chia cho \(5\) dư \(2\) vì \(6545\) chia hết cho \(5\) và \(2 < 5\).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 38, 39 bài 11 dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 SGK Toán 6 tập 1. Câu 95: Điền chữ số vào dấu * để thỏa mãn điều kiện...
Giải bài tập trang 39 bài 11 dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 SGK Toán 6 tập 1. Câu 98: Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau...
Giải bài tập trang 42 bài 12 dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 SGK Toán 6 tập 1. Câu 105: Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó...
Giải bài tập trang 42 bài 12 dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 SGK Toán 6 tập 1. Câu 108: Một số có tổng các chữ số chia cho...