Công thức với tính từ/trạng từ dài: tính tù/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng y.
MORE + TÍNH TỪ/ TRẠNG TỪ DÀI + THAN
Ex: I am not more intelligent than you are. I just work harder than you. Tôi không thông minh hcm bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi.
Ngoại lệ:
— good —> better
— little —> less
— bad —> worse
— much —> more
— far —> farther/further (farther dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, further dùng để nói về khoảng cách trừu tượng).
— quiet —> quieter hoặc more quiet đều được
— clever —> cleverer hoặc more clever đều được
— narrow —> narrower hoặc more narrow đều được
— simple —> simpler hoặc more simple đều được
Lưu ý: Những tính từ bắt buộc phải dùng kèm với “more”
a) Từ kết thúc bằng -ful/-less
useful (adj): có ích * useless (adj): vô ích
helpful (adj): giúp đỡ * helpless (adj): không được sự giúp đỡ
b) Từ kết thúc bằng -ing/-ed
boring / bore (adj) : (làm cho) chán
surprising / surprised (adj): (làm cho) ngạc nhiên
c) Một số từ khác
afraid (adj): e ngại, e rằng, sợ
famous (adj): nổi tiếng
modern (adj): hiện đại
correct (adj): đúng
Giaibaitap.me
Tổng hợp các từ vựng (Vocabulary) có trong Unit 4 SGK tiếng anh 6 mới
Làm việc theo cặp. Chỉ hướng cho bạn đến một nơi trên bản đồ và họ sẽ cố gắng đoán. Sau đó đổi vai.
Điền vào mỗi chỗ trống với một từ có trong khung. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.
Hoàn thành các câu sau với hình thức so sánh của tính từ ngoặc kép. Hoàn thành những câu sau với hình thức so sánh tính từ dài trong ngoặc đơn.