A. ANIMALS AND PLANTS (Động vật và thực vật)
1. Listen and repeat.
(Lắng nghe và lặp lại.)
Click tại đây đề nghe:
Tạm dịch:
- some rice: một chút gạo
- a lot of rice: nhiều gạo
- a little rice: một ít gạo
- some eggs: một vài quả trứng
- a lot of eggs: nhiều quả trứng
- a few eggs: một ít quả trứng
2. Listen and read. Then answer the questions.
(Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Click tại đây đề nghe:
Tạm
Tạm dịch:
Ông Hai là một nông dân. Ông có một số ruộng lúa. Ông sản xuất nhiều lúa. Gần nhà, ông có một thửa đất nhỏ và ông trồng một ít rau cải. Ông cũng có một vài cây ăn trái. Chúng cho một ít trái câỵ.
Ông Hai cũng có một vài vật nuôi. Ông có hai con trâu. Chúng cày ruộng và kéo xe. Ông có vài con bò cái. Chúng cho một ít sữa.
Ông có một số gà. Chúng sản xuất nhiều trứng. Ông cũng có một con chó và hai con mèo.
Questions
a. How much rice does Mr. Hai produce?
b. Does he produce any vegetables?
c. How much fruit does he produce?
d. How much milk do his cows produce?
e. How many eggs do his chickens produce?
Hướng dẫn giải:
a. He produces a lot of rice.
b. Yes, he does.
c. He produces a little fruit.
d. They produce a little milk.
e. His chickens produce a lot of eggs.
Tạm dịch:
a) Ông Hai sản xuất bao nhiêu lúa? -> Ông Hai sản xuất nhiều lúa.
b) Ông ấy có sản xuất rau củ không? -> Có.
c) Ông sản xuất bao nhiêu trái cây? -> Ông sản xuất một ít trái cây.
d) Những con bò nhà ông sản xuất bao nhiêu sữa? -> Chúng sản xuất một ít sữa.
e) Những con gà của ông sản xuất bao nhiêu trứng? -> Những con gà của ông sản xuất nhiều trứng.
3. Listen and write the letter of the picture under the right heading.
(Lắng nghe và viết mẫu tự của hình dưới tiẽu đề.)
Click tại đây đề nghe:
some a few a little a lot of
Hướng dẫn giải:
1. a 2. f 3. d 4. e 5. c 6. b
Tapesript:
- Some potatoes
- A few flowers
- A lot of vegatables
- A lot of rice
- Some onions
- A few tomatoes
Tạm dịch:
- Một vài củ khoai tây
- Một vài bông hoa
- Nhiều rau củ
- Nhiều gạo
- Một vài củ hành tây
- Một ít quả cà chua
4. Listen and read.
(Lắng nghe và đọc.)
Click tại đây đề nghe:
Tạm dịch:
Dân số thế giới đang tăng. Nhiều người cần lương thực hơn. Nhiều người cần đất hơn. Chúng ta đang chặt nhiều cây. Nông dân đang đốt nhiều rừng. Họ cần nhiều đồng ruộng hơn. Chúng ta đang hủy hoại các động thực vật. Những con thú ở châu Á đang lâm nguy.
5. Answer the questions, using “because”.
(Trả lời các câu hỏi, dùng “because: bởi vì”.)
Example
Why does the world need more food?
-> Because there are more people.
a. Why do we need more land?
b. Why do farmers burn the forests?
c. Why are these Asian animals in danger?
Hướng dẫn giải:
a. Because we need more food.
b. Because they need more farm land.
c. Because they have no more habitats or no places to live.
Tạm dịch:
Ví dụ
Tại sao thế giới cần nhiều thức ăn hơn? -> Tại vief có nhiều người hơn.
a) Tại sao chúng ta cần nhiều đất hơn? -> Tại vì chúng ta cần nhiều thức ăn hơn.
b) Tại sao nông dân đốt rừng? -> Họ cần nhiều đất canh tác hơn.
c) Tại sao những con thú ở châu Á bị đe dọa? -> Bởi vì chúng không còn môi trường sống nữa.
Loigiaihay.com
IMPERATIVES (Câu mệnh lệnh): Ơ Unit TWO, chúng ta đã học cău mệnh lệnh xác định (Affirmative imperatives) : “V + o / A.” để ra lệnh hay bảo ai làm điều gì.
The Mekong River is long. The Amazon River is ... than the Mekong. The Nile is ....river in the world.